Du Học Bluesea
Du Học Bluesea

ĐẠI HỌC NAM KINH

3Q4H+PHP, Gulou, Nanjing, Jiangsu, Trung Quốc, 210093
ĐẠI HỌC NAM KINH
THÀNH LẬP NĂM: 1902
Website trường Xem vị trí
CHI PHÍ
  • Học phí: Hệ ngôn ngữ: 21000 NDT/năm. Đại học: 21000 NDT - 42000 NDT/năm (tùy theo chuyên ngành)
  • Học bổng: lên tới 100%
  • Phí xét hồ sơ: 500 RMB
  • Boarding:
  • Homestay: KTX: 6000 - 12000 RMB
  • Bảo hiểm: 400 RMB/kỳ
  • Giám hộ:
THÔNG TIN CHUNG
  • Năm thành lập: 1902
  • Loại trường: Đại học
  • Hình thức: Chính quy
  • Tổng số học sinh:
  • Độ tuổi - Giới tính: Nam/Nữ
  • Bang/ Tỉnh/K.Vực:
  • Thành phố: Giang Tô
HỌC THUẬT
  • Xếp hạng: Nguồn xếp hạng
  • Chương trình nâng cao:
  • Tuổi nhận hồ sơ: Tốt nghiệp lớp 12
  • Kỳ nhập học: hàng tháng
  • Tỷ lệ đậu đại học:
  • Nhà ở: KTX: 6000 - 12000 RMB
  • Đào tạo: Đại học
  • Địa chỉ:

    3Q4H+PHP, Gulou, Nanjing, Jiangsu, Trung Quốc, 210093

Những điều bạn nên biết về Đại Học Nam Kinh

Đại học Nam Kinh tọa lạc tại thành phố Nam Kinh, tỉnh Giang Tô. Nam Kinh là thành phố nằm trên đồng bằng sông Dương Tử, thành phố văn hóa lịch sử quan trọng của Giang Tô và Trung Quốc. Tiền thân của Đại học Nam Kinh là Trường Sư phạm Tam Giang, được thành lập năm 1902.

Từ đó đến nay, trường đã trải qua các thời kỳ lịch sử với nhiều tên gọi. Như Trường Sư phạm Lương Giang, Trường Sư phạm Cao hơn Nam Kinh, Đại học Quốc gia Đông Nam, Đại học Tôn Trung Sơn đệ tứ quốc gia, Đại học Trung ương Quốc gia, Đại học Quốc gia Nam Kinh.

Trường đại học được đổi tên thành Nam Kinh vào năm 1950. Năm 1952, trong quá trình điều chỉnh các trường cao đẳng và đại học trên cả nước, Đại học Nam Kinh sáp nhập với Khoa Nghệ thuật và Khoa học của Đại học Kim Lăng thành lập năm 1888 sau khi điều chỉnh một số khoa như kỹ thuật, nông nghiệp và sư phạm.

Trong quá trình điều hành trường hơn một thế kỷ, Đại học Nam Kinh luôn tìm kiếm sự tiến bộ của khoa học. Đồng thời có những đóng góp quan trọng cho sự thịnh vượng của đất nước và sự trẻ hóa của dân tộc. Đặc biệt từ khi đổi mới và mở cửa, với tư cách là trường đại học tổng hợp trọng điểm trực thuộc Bộ Giáo dục, Đại học Nam Kinh đã bừng lên sức sống mới trong vận hội lịch sử mới, duy trì xu thế phát triển tốt trên các lĩnh vực như giảng dạy, nghiên cứu khoa học và dịch vụ xã hội.

Các chỉ tiêu và sức mạnh toàn diện đều nằm trong top các trường đại học hàng đầu cả nước.

  • Năm 1996, Đại học Nam Kinh được xác định là trường đại học trọng điểm được hỗ trợ bởi “Dự án 211” quốc gia.
  • Năm 1999, Đại học Nam Kinh là trường đại học cấp cao đầu tiên trong “Dự án 985” quốc gia.
  • Năm 2006, Bộ Bộ Giáo dục và tỉnh Giang Tô lại ký một thỏa thuận quan trọng Một thỏa thuận hợp tác xây dựng Đại học Nam Kinh.
  • Năm 2011, Bộ Giáo dục và tỉnh Giang Tô đã ký một thỏa thuận tiếp tục tập trung xây dựng Đại học Nam Kinh.
  • Năm 2017, Đại học Nam Kinh được chọn trong danh sách các trường đại học đẳng cấp thế giới và 16 ngành đã được chọn vào danh sách xây dựng kỷ cương đẳng cấp thế giới.

Thành tích nổi bậc của Đại Học Nam Kinh

  • Đứng thứ 5 trong Bảng xếp hạng danh sách các trường Đại học Trung Quốc.
  • Vị trí thứ 131 trong Bảng xếp hạng Đại học Thế giới QS.
  • Trong bảng xếp hạng Chỉ số Khoa học Thiết yếu (ESI), Đại học Nam Kinh đứng trong top 1% của 13 ngành: Hóa học, Vật lý, Khoa học Vật liệu, Khoa học Trái đất, Sinh học và Hóa sinh, Y học lâm sàng, Khoa học Kỹ thuật, Khoa học Môi trường và Sinh thái học, Dược lý học và Độc chất, Toán học, Động vật và Thực vật, Khoa học Máy tính và Khoa học Nông nghiệp.
  • Theo bảng xếp hạng của Nature Index vào năm 2021, đầu ra nghiên cứu của Nam Đại được xếp hạng 5 ở Trung Quốc, hạng 5 ở Châu Á–Thái Bình Dương và hạng 11 thế giới trong số các trường đại học học thuật toàn cầu.
  • Là một trong những trường đại học có hoạt động giao lưu học thuật quốc tế sôi nổi nhất tại Trung Quốc, NJU có nhiều cá nhân được nhận giải Nobel như Lý Chính Đạo, Đinh Triệu Trung, Dương Chấn Ninh, Blogin, Glashow, Mundell.

Khóa học đào tạo tại Đại Học Nam Kinh

Là trường đại học tổng hợp có định hướng nghiên cứu toàn diện và đổi mới có tầm ảnh hưởng lớn trong và ngoài nước, Đại học Nam Kinh đào tạo các chuyên ngành sau:

Trưng hc và Khoa Chuyên ngành
Nghệ thuật tự do – Văn học và Ngôn ngữ Trung Quốc
– Sân khấu, Điện ảnh và Truyền hình
Lịch sử – Lịch sử
– Khảo cổ học
Triết học – Triết học
Báo chí và Truyền thông – Quảng cáo
– Đài phát thanh và Truyền hình
– Báo chí
Luật – Pháp luật
Kinh doanh – Kinh tế học
– Tài chính công
– Kinh tế và Thương mại Quốc tế
– Tài chính
– Bảo hiểm
– Kỹ thuật tài chính
Trường Quản lý Kinh doanh – Quản trị kinh doanh
– Kế toán
– Quản lý tài chính
– Thương mại điện tử
– Marketing
Ngoại ngữ – Tiếng Anh
– Tiếng Nga
– Tiếng Nhật
– Tiếng Pháp
– Tiếng Đức
– Tiếng Tây Ban Nha
– Tiếng Hàn
Trường Khoa học Xã hội và Hành vi – Xã hội học
– Công tác xã hội
– Tâm lý học ứng dụng
Trường Chính trị – Chính trị quốc tế
– Khoa học Chính trị và Hành chính công
– Hành chính công
– Quản lý nhân sự và an sinh xã hội
Trường Quản lý Thông tin – Quản lý thông tin và hệ thống thông tin
– Thư viện Khoa học
– Biên tập và xuất bản
– Khoa học lưu trữ
Toán học – Thống kê
– Toán học và Toán ứng dụng
– Công nghệ thông tin và Khoa học máy tính
Vật lý – Vật lý học
– Vật lý ứng dụng
– Âm học
Thiên văn học và Khoa học vũ trụ – Thiên văn học
– Khoa học và Công nghệ vũ trụ
Hóa học và Kỹ thuật Hóa học – Hóa học
– Hóa học ứng dụng
Khoa học và Kỹ thuật máy tính – Khoa học và Kỹ thuật máy tính
Khoa học và Kỹ thuật điện tử – Khoa học và Kỹ thuật thông tin điện tử
– Kỹ thuật truyền thông
– Kỹ thuật Y sinh
– Khoa học và Kỹ thuật Vi điện tử
Kỹ thuật và Khoa học ứng dụng – Vật lý vật liệu
– Hóa học vật liệu
– Kỹ thuật và Khoa học thông tin quang điện trở
– Khoa học và Kỹ thuật năng lượng mới
Môi trường – Khoa học môi trường
– Kỹ thuật môi trường
Khoa học và Kỹ thuật Trái đất – Địa chất học
– Địa hóa học
– Kỹ thuật thủy văn và tài nguyên nước
– Kỹ thuật địa chất
– Công nghệ truyền thông kỹ thuật số
– Khoa học và Kỹ thuật nước ngầm
Khoa học địa lý và Hải dương học – Khoa học địa lý
– Địa lý tự nhiên và tài nguyên môi trường
– Khoa học thông tin địa lý
– Quản trị du lịch
– Khoa học Hải dương học
Khoa học Khí quyển – Khoa học Khí quyển
– Khí tượng học ứng dụng
Khoa học đời sống – Sinh học
– Sinh thái học
– Công nghệ sinh học
Y học – Y học cơ bản
– Y học lâm sàng
– Nha khoa
Quản lý kỹ thuật – Tự động hóa
– Kỹ thuật công nghiệp
– Kỹ thuật thông tin
Kiến trúc và Quy hoạch đô thị – Kiến trúc
– Quy hoạch đô thị

Học bổng

1. Học bổng Chính phủ Trung Quốc 2023 – Chương trình Con đường Tơ lụa

Các ngành, chuyên ngành tuyển sinh:

  • Bậc đại học: Tiếng Trung thương mại
  • Sinh viên cao học: chuyên ngành quản lý tài nguyên thông tin

Yêu cầu về trình độ ngoại ngữ

  • Tiếng Trung thương mại: Yêu cầu HSK cấp 5 (180 điểm trở lên); tốt nghiệp HSK cấp 6 (180 điểm trở lên).
  • Chuyên ngành Quản lý tài nguyên thông tin: Yêu cầu nhập học TOEFL 85 trở lên (hoặc TOEFL Essentials 9 trở lên), IELTS 6.0 trở lên hoặc Duolingo 100 trở lên. Yêu cầu tốt nghiệp đạt HSK cấp 3.

Tiêu chuẩn tài trợ:

  • Học phí: miễn phí.
  • Chi phí sinh hoạt: Sinh viên sẽ được trợ cấp sinh hoạt phí 2.500 NDT (sinh viên đại học) và 3.000 NDT (sinh viên thạc sĩ) mỗi tháng trong thời gian nhận học bổng.
  • Phí bảo hiểm y tế: 800 nhân dân tệ/năm học, sinh viên nhận học bổng phải mua bảo hiểm y tế toàn diện trong thời gian đi học.
  • Nhà ở: Sinh viên được ở miễn phí trong ký túc xá sinh viên quốc tế của Đại học Nam Kinh trong thời gian nhận học bổng.

2. Học bổng Chính phủ Trung Quốc – chương trình sau đại học cấp cao

Hạng mục xét tuyển: sau đại học: nghiên cứu sinh

Yêu cầu về ngôn ngữ:

  • Giảng dạy bằng tiếng Trung: ngành khoa học: HSK cấp 4 (180 điểm trở lên), nghệ thuật: HSK cấp 5 (180 điểm trở lên).
  • Giảng dạy bằng tiếng Anh: IELTS 6.0 trở lên, TOEFL 85 trở lên (hoặc TOEFL Essentials 9 trở lên.
Có thể bạn quan tâm!
ĐẠI HỌC PHỤC ĐÁN
Quốc gia: Bang/ Tỉnh/ K.Vực:
Bậc học: Đại học
Học phí trung bình (Tham khảo): Đại học: 23,000 - 42,000 RMB/năm Sau Đại học: 26,000 - 85,000 RMB/năm
Học bổng: 1000 - 3500 rmb
ĐẠI HỌC GIAO THÔNG THƯỢNG HẢI
Quốc gia: Bang/ Tỉnh/ K.Vực:
Bậc học: Đại học
Học phí trung bình (Tham khảo): Đại học: 24,800 RMB/năm Sau Đại học: 45,500 RMB/năm
Danh sách các trường Trung Quốc
Quốc gia: Bang/ Tỉnh/ K.Vực:
Bậc học:
Học phí trung bình (Tham khảo):
ĐẠI HỌC THIÊN TÂN
Quốc gia: Bang/ Tỉnh/ K.Vực:
Bậc học: Đại học
Học phí trung bình (Tham khảo): 56 - 86 triệu/1 năm
Học bổng: 2500 - 3500 RMB/ 1 năm
ĐẠI HỌC CHIẾT GIANG
Quốc gia: Bang/ Tỉnh/ K.Vực:
Bậc học: Đại học
Học phí trung bình (Tham khảo): Học phí ngôn ngữ: 18,000 RMB/năm Học phí hệ Đại học: 19,800 - 42,800 RMB/năm Học phí hệ Thạc Sĩ: 22,800 - 32,800 RMB/năm
HỘP THƯ GÓP Ý
TEL: 0901 80 3000
ĐĂNG KÝ THI THỬ
PTE MIỄN PHÍ
Hiền M. Phương Phương
0916277679 Hiền 0988408172 Hoa 0901584545 Phương
0901574545 Tân 0911473388 Hằng 0902434784 Trình