ĐẠI HỌC GIAO THÔNG THƯỢNG HẢI
- Học phí: Đại học: 24,800 RMB/năm Sau Đại học: 45,500 RMB/năm
- Học bổng:
- Phí xét hồ sơ: 800 RMB
- Boarding:
- Homestay:
- Bảo hiểm:
- Giám hộ:
- Năm thành lập: 1896
- Loại trường: Công giáo tư thục
- Hình thức: Chính quy
- Tổng số học sinh:
- Độ tuổi - Giới tính: Nam/Nữ
- Bang/ Tỉnh/K.Vực:
- Thành phố: Thượng Hải
- Xếp hạng: Nguồn xếp hạng
- Chương trình nâng cao:
- Tuổi nhận hồ sơ: Tốt nghiệp lớp 12
- Kỳ nhập học: hàng tháng
- Tỷ lệ đậu đại học:
- Nhà ở:
- Đào tạo: Đại học
-
Địa chỉ:
Trung Quốc, Shanghai, Minhang District, 东川路 邮政编码: 200240
Những điều bạn nên biết về Đại học Giao Thông Thượng Hải
Đại học Giao thông Thượng Hải được thành lập vào năm 1896. Là một trong những cơ sở đào tạo đại học nổi tiếng có lịch sử lâu đời nhất. Là trường đại học trọng điểm quốc gia trực thuộc Bộ Giáo dục và được thành lập cùng với Thượng Hải.
Từ khi cải cách và mở cửa, nhà trường đã rất nỗ lực đẩy mạnh công cuộc cải cách với tinh thần “dám là người đầu tiên trên thế giới”: người đầu tiên thành lập phái đoàn giáo sư sang thăm Hoa Kỳ, người đầu tiên thực hiện việc cải cách hệ thống quản lý của nhà trường, việc đầu tiên nhận các khoản tài trợ khổng lồ từ bạn bè ở nước ngoài,… đã thúc đẩy hiệu quả công tác giảng dạy của trường.
Thông qua việc xây dựng các đề tài cấp quốc gia “Đề án 211”, “Đề án 985” và “Song nhất lưu”, Liên đoàn C9 ở Trung Quốc, nhà trường đã từng bước tập hợp được những nhân tài bậc cao. Sức mạnh nghiên cứu khoa học được nâng cao nhanh chóng. Đồng thời, trường đã có những bước đột phá quan trọng trong việc thực hiện chiến lược quốc tế hóa thông qua hợp tác với các trường đại học đẳng cấp thế giới như Đại học Michigan của Hoa Kỳ.
Trường luôn coi đào tạo nhân tài là nhiệm vụ cơ bản để vận hành một trường học. Trong hơn 100 năm, trường đã đào tạo hơn 400.000 nhân tài kiệt xuất cho đất nước và xã hội. Trong đó có một nhóm các nhà chính trị xuất sắc, nhà khoa học, nhà hoạt động xã hội, nhà công nghiệp, kỹ sư, kỹ thuật và chuyên gia y tế. Như Jiang Zemin, Wang Daohan, Qian Xuesen, Wu Wenjun, Xu Guangxian, Huang Xuhua, Gu Songfen, Zhang Guangdou, Huang Yanpei, Shao Lizi, Li Shutong, Cai E, Zou Taofen, Yan Junqi, Chen Minzhang, Wang Zhenyi, Chen Zhu,…
Thành tích đào tạo Đại học Giao Thông Thượng Hải
Trường là thành viên các dự án lớn 211, 985, Song nhất lưu, Liên minh C9 tại Trung Quốc. Đây là những dự án xây dựng trường đại học hàng đầu Trung Quốc và đẳng cấp thế giới thể kỷ XXI.
Xếp hạng 5 trên Bảng xếp hạng trường đại học hàng đầu Trung Quốc theo Timeshigheducation năm 2022
Xếp hạng 84 trên Bảng xếp hạng trường đại học hàng đầu thế giới theo Timeshigheducation năm 2022
Xếp hạng 50 trên Bảng xếp hạng trường đại học danh tiếng theo Timeshigheducation năm 2022
Xếp hạng 15 trên Bảng xếp hạng trường đại học châu Á theo Timeshigheducation năm 2022
Top 4 Trung Quốc và Top 46 Thế Giới theo Bảng xếp hạng học thuật của các trường Đại học trên Thế Giới năm 2023 ( ShanghaiRanking)
Top 5 toàn quốc và Top 2 Thành Phố Thượng Hải trong bảng xếp hạng Đại học Trung Quốc năm 2023 (China University Ratings – CNUR)
Tại sao nên chọn Đại học Giao Thông Thượng Hải
- Đội ngũ giảng viên đông đảo, nhiệt huyết và tài năng luôn đào tạo ra những lớp cứ nhân ưu tú vì vậy số lượng sinh viên theo học rất đông.
- Đại học Giao thông Thượng Hải là nơi đào tạo đa ngành, nhiều lĩnh vực để du học sinh thỏa sức lựa chọn từ hệ Đại học lên đến hệ Tiến sĩ.
- Hiện nay SJTU cung cấp giảng dạy bằng 3 loại ngôn ngữ tiếng Trung, Anh, Pháp, vì vậy càng tăng thêm cơ hội đăng kí cho sinh viên quốc tế.
- Ngôi trường có cơ sở vật chất hiện đại phục vụ, đáp ứng nhu cầu học tập của sinh viên. Ngoài ra đến với ngôi trường du học sinh còn được chiêm ngưỡng phong cảnh tuyệt đẹp tại SJTU.
Khóa học đào tạo tại Đại học Giao Thông Thượng Hải
Trường hiện có 71 chuyên ngành đào tạo đại học, trong đó có 43 công trường chuyên nghiệp hạng nhất quốc gia và 1 công trường chuyên nghiệp hạng nhất cấp tỉnh, đào tạo chín ngành gồm kinh tế, luật, văn học, khoa học, kỹ thuật, nông nghiệp, y dược, quản lý và nghệ thuật.
Kỹ thuật | Trường Kỹ thuật Hàng hải, Hàng hải và Kiến trúc |
Khoa Cơ khí và Điện | |
Trường Kỹ thuật Điện và Thông tin Điện tử | |
Khoa học vật liệu và Trường kỹ thuật | |
Khoa học và Kỹ thuật Môi trường | |
Trường Kỹ thuật Y sinh | |
Trường Hàng không và Du hành vũ trụ | |
Viện đổi mới năng lượng thông minh | |
Trường Cao đẳng Công nghệ Tương lai Puyuan | |
Khoa học | Trường Khoa học Toán học |
Trường Vật lý và Thiên văn học | |
Khoa Hóa học và Kỹ thuật Hóa học | |
Cao đẳng Zhiyuan | |
Học viện hải dương | |
Khoa học thường thức | Trường Khoa học Đời sống và Công nghệ |
Khoa Nông nghiệp và Sinh học | |
trường y tế | |
Đại học Dược | |
Khoa học xã hội và nhân văn | Trường Cao đẳng Kinh tế và Quản lý Antai |
Trường Luật Khai Nguyên | |
Trường ngoại ngữ | |
trường nhân văn | |
học viện chủ nghĩa Mác | |
Trường Quan hệ Quốc tế và Công cộng | |
Trường Truyền thông và Truyền thông | |
Trường thiết kế | |
Khoa giáo dục thể chất | |
Học viện tài chính cao cấp Thượng Hải | |
Trường giáo dục | |
Trường học quốc tế | JI, Đại học Giao thông Thượng Hải |
Viện kỹ sư xuất sắc Paris | |
Đại học Giao thông Thượng Hải-Trường Công nghiệp Văn hóa và Sáng tạo USC | |
Trường Kinh doanh Quốc tế Trung Quốc Châu Âu | |
Học viện Carbon thấp quốc tế Trung-Anh | |
Viện Nghiên cứu Cơ bản | Viện Y sinh Hệ thống |
Viện Khoa học Tự nhiên | |
Viện nghiên cứu hải dương học | |
Viện Khổng Tử Lý Chính Đạo | |
Viện Luật và Xã hội Trung Quốc | |
Trung tâm Khoa học Biên giới Phân tử Biến đổi | |
Zhangjiang Institute for Advanced Study | |
Viện nghiên cứu · Nghiên cứu cơ bản ứng dụng | Viện nghiên cứu năng lượng |
Viện nghiên cứu khoa học và công nghệ hàng không vũ trụ | |
Viện Cơ khí Ô tô | |
Viện nghiên cứu động cơ hàng không | |
Viện nghiên cứu tua bin khí | |
Viện nghiên cứu sản xuất thông minh Thượng Hải | |
Viện nghiên cứu robot y tế | |
Viện Công nghệ Hình ảnh Y học Tiên tiến | |
Viện nghiên cứu trí tuệ nhân tạo | |
Viện nghiên cứu Khoa học và Công nghệ Biển sâu Vịnh Sanya Yazhou | |
Viện nghiên cứu robot Yuanzhi | |
Viện nghiên cứu y học | Viện phát triển trung tính cacbon |
Viện nghiên cứu Bio-X | |
Viện Med-X | |
Viện Y học Dịch thuật | |
Viện Y học Cá nhân hóa | |
Viện nghiên cứu hậu cần và vận chuyển Dong Haoyun (Viện nghiên cứu hậu cần Trung-Mỹ) | |
Viện nghiên cứu phát triển nông thôn mới (Khoa Nông nghiệp và Sinh học) |
Yêu cầu đầu vào:
- Chứng chỉ HSK5 >=200 với kỹ năng Viết >=60; với chứng chỉ HSK6 >= 180 với kỹ năng Viết >=60; Hoặc chứng chỉ Tiếng Anh Ielts >=5.5 với kỹ năng Viết >=5.5
Học phí:
– Chương trình Đại học:
+ Phí ghi danh: 800 RMB (không hoàn lại)
+ Học phí: 24,800 RMB/năm
+ Bảo hiểm: 800 RMB/năm
– Chương trình Thạc sĩ và Tiến sĩ: 45,500 RMB/năm (khoảng 6,600 USD/1 năm)
Bậc học:
Học phí trung bình (Tham khảo):
Bậc học: Đại học
Học phí trung bình (Tham khảo): Hệ ngôn ngữ: 21000 NDT/năm. Đại học: 21000 NDT - 42000 NDT/năm (tùy theo chuyên ngành)
Học bổng: lên tới 100%
Bậc học: Đại học
Học phí trung bình (Tham khảo): Học phí ngôn ngữ: 18,000 RMB/năm Học phí hệ Đại học: 19,800 - 42,800 RMB/năm Học phí hệ Thạc Sĩ: 22,800 - 32,800 RMB/năm
Bậc học: Đại học
Học phí trung bình (Tham khảo): 56 - 86 triệu/1 năm
Học bổng: 2500 - 3500 RMB/ 1 năm
Bậc học: Đại học
Học phí trung bình (Tham khảo): Đại học: 23,000 - 42,000 RMB/năm Sau Đại học: 26,000 - 85,000 RMB/năm
Học bổng: 1000 - 3500 rmb