Du Học Bluesea
Du Học Bluesea

UNIVERSITY OF GRAZ

Universitätspl. 3, 8010 Graz, Austria
UNIVERSITY OF GRAZ
THÀNH LẬP NĂM: 1585
Website trường Xem vị trí
CHI PHÍ
  • Học phí: Mức học phí 726,72 eur / 1 học kỳ
  • Học bổng:
  • Phí xét hồ sơ:
  • Boarding:
  • Homestay:
  • Bảo hiểm:
  • Giám hộ:
THÔNG TIN CHUNG
  • Năm thành lập: 1585
  • Loại trường: Công lập
  • Hình thức: Chính quy
  • Tổng số học sinh: 31,580
  • Độ tuổi - Giới tính: Nam/Nữ
  • Bang/ Tỉnh/K.Vực: bang Styria
  • Thành phố: Graz
HỌC THUẬT
  • Xếp hạng: TOP 86 xếp hạng Đại học Châu Âu - Tây Âu Nguồn xếp hạng
  • Chương trình nâng cao:
  • Tuổi nhận hồ sơ: Tốt nghiệp THPT
  • Kỳ nhập học: 01/ 2 - 01/ 6
  • Tỷ lệ đậu đại học:
  • Nhà ở:
  • Đào tạo:
  • Địa chỉ:

    Universitätspl. 3, 8010 Graz, Austria

I. GIỚI THIỆU TRƯỜNG

Thông tin trường:

University Graz, có tên gọi khác là Karl-Franzens-Universität Graz là trường công lập ở thành phố Graz. Tọa lạc tại thủ phủ bang Styria, đây là đại học cổ nhất thành phố, thành lập từ năm 1585. Tới thành phố Graz tại thời điểm hiện tại vẫn hiển hiện những công trình kiến trúc cổ kính, uy nghi tuyệt đẹp thu hút lượng lớn khách tham quan du lịch. 

Xét về thời gian, ngôi trường cổ kính này xếp hạng thứ hai tại Áo. Cho tới nay ngôi trường là nhà chung cho 31.580 sinh viên bản địa và nước ngoài tới học tập. Theo ước tính 12 % sinh viên nhập học đến từ các quốc gia khác nhau. Không gian văn hóa lịch sử, cuộc gặp gỡ giao lưu giữa con người trong bầu không khí quốc tế trở nên nhộn nhịp tiếp diễn theo dòng thời gian tới.

University Graz

University Graz

*** Thành tích nổi bật

TOP 86 xếp hạng Đại học Châu Âu – Tây Âu, TOP 7 xếp hạng quốc gia, TOP 401 xếp hạng thế giới

Trường Đại học Graz lớn thứ 2 và cổ kính thứ 2 tại Áo. Khung chương trình đào tạo riêng biệt, đa dạng các lĩnh vực nghiên cứu ở các bậc học Cử nhân, Thạc sỹ, Tiến sỹ.

Bằng cấp được cấp vào mùa hè giúp tương thích so với hệ thống quốc tế. Chương trình Tiến sỹ tạo cơ sở lý tưởng cho sự nghiệp khoa học. Trường cung cấp 8 chương trình cấp bằng Thạc sỹ và 1 chương trình cấp bằng Tiến sỹ liên kết với các đại học đối tác quốc tế. Điều này giúp nâng cao vị thế quốc tế và tăng cơ hội việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp không chỉ tại thành phố Graz, mà còn ở các thành phố, các bang khác hay phạm vi toàn thế giới.  

Trường có 4.300 đội ngũ giảng viên và nhân viên trong công tác học tập và giảng dạy. Trong số đó có 3.000 nhà khoa học, các nhân viên hành chính còn lại giúp sức hỗ trợ 31.000 sinh viên của trường. Rất nhiều người đoạt giải Nobel từng học tại Graz như Victor Franz Hess đoạt giải Vật lý học ở Graz từ năm 1893-1906, giảng dạy từ 1919-1931 và 1937-1938. Ông là Karl von Frisch đoạt giải Y khoa năm 1973, học ở Graz từ năm 1946-1950 cùng nhiều tài năng khác đoạt giải Nobel trong lĩnh vực hóa học, vật lý, văn chương; các nhà nghiên cứu nổi tiếng khác trong lĩnh vực vật lý, lịch sử, pháp lý, bác sĩ, toán học, tội phạm, xã hội học, kinh tế, điều tra, soạn nhạc.

 

II. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NỔI BẬT

University of Graz có 6 khoa chính với 76 viện đào tạo hơn 120 chương trình học đa dạng bao gồm:

  • 2 khoa lớn nhất: Khoa Nghệ thuật và Nhân văn, khoa Khoa học tự nhiên.
  • 4 khoa khác: Khoa Luật, khoa Kinh doanh, kinh tế học và khoa học xã hội, khoa Khoa học môi trường, khu vực và đào tạo, khoa Thần học Công giáo.

Các chuyên ngành cụ thể:

  • Giáo hội, Thần học, đạo đức và xã hội học, Thần học và triết học, tôn giáo thế giới,
  • Luật; thể chế; kiến thức Luật cơ bản, Luật dân sự, luật tư nhân quốc tế và luật quốc tế tư nhân; Luật tố tụng dân sự và luật phá sản; Luật doanh nghiệp và thương mại quốc tế; Luật châu Âu; Luật Tài chính, Luật quốc tế và quan hệ quốc tế, Luật Lao động và luật an sinh xã hội; Luật công cộng và khoa học chính trị;
  • Kế toán và Kiểm toán; Kế toán và Kiểm soát; Kế toán và Báo cáo; Kế toán và Thuế; Tài chính và ngân hàng; Giáo dục và Phát triển Kinh doanh; Lịch sử kinh tế xã hội;
  • Kinh tế học; Tài chính; Quản lý nhân sự; Khoa học thông tin và hệ thống thông tin; Lãnh đạo và khởi nghiệp; Marketing; Tổ chức và Kinh tế học của các Tổ chức; Quản lý sản xuất và vận hành; Kinh tế công cộng; Xã hội học; Thống kê và hoạt động nghiên cứu;
  • Nghiên cứu Mỹ/Đức/Anh/Ý …, khảo cổ học; lịch sử mỹ thuật; triết học cổ điển; lịch sử; ngôn ngữ; triết học; dịch thuật;
  • Khoa học trái đất; Hóa học; Toán học và tính toán khoa học; Khoa học sinh học phân tử; Sinh học; Khoa học dược phẩm; Vật lý; Tâm lý học;
  • Khoa học giáo dục; Địa lý và khoa học khu vực; Chuyên nghiệp hóa trong Giáo dục; Giáo dục học đường/ Sư phạm; Khoa học Thể thao; Khoa học hệ thống, đổi mới và nghiên cứu bền vững;

III. YÊU CẦU ĐẦU VÀO

  • Bằng cấp 3 và bảng điểm
  • Passport
  • Giấy khai sinh
  • Bằng và bảng điểm Đại học
  • Bằng và học bạ THPT
  • Giấy báo trúng tuyển học Đại học
  • Giấy xác nhận sinh viên
  • Chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời
  • Giấy chứng nhận kết quả thi THPT
  • Chứng chỉ tiếng Đức A2
  • IELTS 5.5 – 6.5

IV. HỌC PHÍ

  • Mức học phí 726,72 eur / 1 học kỳ
  • Phí hội sinh viên (ÖH fee) 20,20 eur /1 kỳ học.
  • Chi phí sinh hoạt: trung bình 600 eur – 850 eur  / tháng

V.  KỲ NHẬP HỌC

  • Học kỳ mùa đông: 01/ 2 – 01/ 6
Có thể bạn quan tâm!
UNIVERSITY OF INNSBRUCK
Quốc gia: Bang/ Tỉnh/ K.Vực: Bang vùng Alps
Bậc học:
Học phí trung bình (Tham khảo): "1.709 eur/năm (726,72 eur / 1 học kỳ) "
Học bổng: 3.000 eur - 10.000 eur
Vienna University of Economics and Business
Quốc gia: Bang/ Tỉnh/ K.Vực:
Bậc học: Đại học, Thạc sĩ, Tiến sĩ
Học phí trung bình (Tham khảo): 2,178 eur/ 6 học kỳ (363 eur/kỳ)
UNIVERSITY OF VIENNA
Quốc gia: Bang/ Tỉnh/ K.Vực:
Bậc học: Đại học
Học phí trung bình (Tham khảo): 1.500 - 2.200 Euro/năm
University of Klagenfurt
Quốc gia: Bang/ Tỉnh/ K.Vực: Carinthia
Bậc học: Đại học, Thạc sĩ, Tiến sĩ
Học phí trung bình (Tham khảo): 726,72 eur/học kỳ
HỘP THƯ GÓP Ý
TEL: 0901 80 3000
ĐĂNG KÝ THI THỬ
PTE MIỄN PHÍ
Hiền M. Phương Phương
0916277679 Hiền 0988408172 Hoa 0901584545 Phương
0901574545 Tân 0911473388 Hằng 0902434784 Trình