ĐẠI HỌC THIÊN TÂN
- Học phí: 56 - 86 triệu/1 năm
- Học bổng: 2500 - 3500 RMB/ 1 năm
- Phí xét hồ sơ: 500 RMB
- Boarding:
- Homestay:
- Bảo hiểm:
- Giám hộ:
- Năm thành lập: 1895
- Loại trường: Đại học
- Hình thức: Chính quy
- Tổng số học sinh:
- Độ tuổi - Giới tính: Nam/Nữ
- Bang/ Tỉnh/K.Vực:
- Thành phố: Thiên Tân
- Xếp hạng: Nguồn xếp hạng
- Chương trình nâng cao:
- Tuổi nhận hồ sơ: Tốt nghiệp lớp 12
- Kỳ nhập học: hàng tháng
- Tỷ lệ đậu đại học:
- Nhà ở: 22 - 50 triệu/1 năm
- Đào tạo: Đại học
-
Địa chỉ:
455G+6FG, Beiyang Ave, Nankai District, Tianjin, Trung Quốc, 300072
Những điều bạn nên biết về Đại Học Thiên Tân
- Đại học Thiên Tân, gọi tắt là Tianda, tiền thân là Đại học Bắc Dương, được thành lập vào ngày 2 tháng 10 năm 1895. Đây là trường đại học hiện đại đầu tiên ở Trung Quốc và là trường tiên phong của giáo dục đại học hiện đại ở Trung Quốc.
- Năm 1951, Đại học Bắc Dương sáp nhập với Học viện Công nghệ Hà Bắc và được nhà nước đặt tên là Đại học Thiên Tân.
- Năm 1959, trường được Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc chỉ định là một trong những trường đại học trọng điểm quốc gia đầu tiên. Sau khi cải cách và mở cửa, Đại học Thiên Tân là một trong những trường đại học xây dựng trọng điểm đầu tiên trong “Dự án 211” và “Dự án 985”, và được chọn vào các trường đại học hạng A “Xây dựng trường đại học đẳng cấp thế giới”.
- Kể từ khi thành lập, trường đã tuân thủ sứ mệnh “xây dựng đất nước hùng mạnh thông qua học tập”, phương châm của trường là “tìm kiếm sự thật từ thực tế”, tinh thần học đường “nghiêm túc học thuật”, truyền thống “yêu nước và cống hiến” và theo đuổi “dấn thân đổi mới”, có đóng góp xuất sắc cho sự phát triển kinh tế, xã hội của đất nước.
Vị trí địa lý
- Trường nằm tại Thiên Tân, một thành phố lịch sử văn hóa nổi tiếng và là trung tâm kinh tế của miền bắc Trung Quốc.
- Thiên Tân là một thành phố có lịch sử và văn hóa giáo dục nổi tiếng của quốc gia, được phát triển bằng giao thông đường thủy từ thời cổ đại, sau giữa thời nhà Đường, Thiên Tân trở thành bến thủy và bộ để vận chuyển lương thực và tơ lụa từ phương nam lên phương bắc.
- Thiên Tân cách Bắc Kinh 120 km về phía bắc-tây bắc. Với nền kinh tế và giao thông rất phát triển, xã hội ổn định, văn hóa phồn thịnh, các mặt hàng giá rẻ, tiện lợi sinh hoạt, Thiên Tân là nơi vô cùng thích hợp để sinh viên các nước đến du học. Đặc biệt, Thiên Tân cũng là một trong những khu vực có ngôn ngữ tiêu chuẩn của Trung Quốc.
Thành tích nổi bậc của Đại Học Thiên Tân
CUAA.NET 2020 Các trường đại học Trung Quốc Top 10
USNEWS 2020 Xếp hạng Đại học Thế giới ở Châu Á 59
Xếp hạng Đại học Thế giới năm 2020 của Times Higher Education tại Châu Á 79
Khóa học đào tạo tại Đại Học Thiên Tân
Các ngành đào tạo tại trường:
- Luật học
- Hoạt hình
- Trung quốc
- Công nghệ hàng hải
- Khoa học sinh học
- Kỹ thuật phần mềm
- Kỹ thuật môi trường
- Kỹ thuật môi trường
- Khoa học môi trường
- Xây dựng kỹ thuật ứng dụng môi trường và năng lượng
- Khoa dược
- Sư phạm
- Toán và Toán ứng dụng
- Hóa học ứng dụng
- Vật lý ứng dụng
- Tài chính
- Kỹ thuật hậu cần
- Thương mại điện tử
- Quản lý tài chính
- Quản trị kinh doanh
- Quản lý dự án
- Kỹ thuật công nghiệp
- Quản lý thông tin và hệ thống thông tin
- Vật liệu chức năng
- Vật liệu hình thành và kiểm soát kỹ thuật
- Vật liệu Khoa học và Kỹ thuật
- Khoa học và Kỹ thuật thực phẩm
- Hóa học ứng dụng
- Khoa học và Kỹ thuật phân tử (Đồng tổ chức bởi Đại học Tiannan)
- Kỹ thuật dược phẩm
- Kỹ thuật sinh học
- Thiết bị xử lý và kỹ thuật điều khiển
- Kỹ thuật và công nghệ hóa học
- Kỹ thuật và công nghệ hóa học
- Thiết kế môi trường
- Quy hoạch đô thị và nông thôn
- Kiến trúc
- Kỹ thuật tàu biển
- Kênh cảng và Kỹ thuật ven biển
- Tài nguyên nước và kỹ thuật thủy điện
- Xây dựng dân dụng
- Khoa học và công nghệ máy tính
- Khoa học và Công nghệ điện tử (Điện tử rắn và Vi điện tử)
- Hệ thống tích hợp và thiết kế mạch tích hợp
- Kỹ thuật truyền thông
- Kỹ thuật IoT
- Kỹ thuật thông tin điện tử
- Tự động hóa
- Kỹ thuật điện và tự động hóa
- Khoa học và kỹ thuật thông tin quang điện tử
- Khoa học và Công nghệ điện tử (Công nghệ quang điện tử)
- Kỹ thuật y sinh
- Công cụ và Công cụ Đo lường và Kiểm soát
- Kiểu dáng công nghiệp
- Cơ khí kỹ thuật
- Kỹ thuật năng lượng và năng lượng
- Thiết kế cơ khí và sản xuất và tự động hóa
Các học bổng trường:
- Các loại học bổng trường:
Học bổng Chính phủ Trung Quốc | CSC – Con đường tơ lụa | Hệ Tiến sĩ |
Hệ Thạc sĩ | ||
CSC – Tự chủ tuyển sinh | Hệ Thạc sĩ | |
Hệ Tiến sĩ | ||
Học bổng Trường | Học bổng trường Đại học Thiên Tân khoa Công trình kiến trúc | Hệ Đại học |
Học bổng trường Đại học Thiên Tân khoa Hoá học | Hệ Đại học | |
Học bổng trường Đại học Thiên Tân | Hệ Đại học | |
Học bổng Học giả tương lai Bắc Dương | Hệ Tiến sĩ | |
Học bổng Cầu Thị trường Đại học Thiên Tân | Hệ Đại học | |
Học bổng Khổng Tử
(CIS) |
Học bổng Khổng Tử loại A | Hệ 1 học kỳ |
Hệ 1 năm tiếng | ||
Hệ Thạc sĩ | ||
Học bổng Thành phố | Học bổng Thành phố Thiên Tân | Hệ Thạc sĩ |
Hệ Tiến sĩ |
*Lưu ý:
– Đối với chương trình đại học:
+ Ứng viên apply cho các chuyên ngành khoa học và kỹ thuật học bằng tiếng Trung phải có trình độ tiếng Trung là HSK 4 (195 điểm trở lên)
+ Ứng viên apply cho các chuyên ngành kinh tế học bằng tiếng Trung phải có trình độ tiếng Trung là HSK 5 (180 điểm trở lên)
+ Ứng viên apply cho các chuyên ngành học bằng tiếng Anh phải có trình độ tiếng Anh IELTS 6.0 hoặc TOEFL 80 trở lên (ứng viên đến từ các quốc gia nói tiếng Anh được trường công nhận có thể được miễn).
– Đối với hệ Thạc Sĩ, Tiến sĩ:
+ Ứng viên apply cho các chuyên ngành khoa học và kỹ thuật học bằng tiếng Trung phải có trình độ tiếng Trung là HSK 4 (195 điểm trở lên)
+ Ứng viên apply cho các chuyên ngành kinh tế học bằng tiếng Trung phải có trình độ tiếng Trung là HSK 5 (180 điểm trở lên)
+ Ứng viên apply cho các chuyên ngành học bằng tiếng Anh phải có trình độ tiếng Anh IELTS 6.0 hoặc TOEFL 80 trở lên (ứng viên đến từ các quốc gia nói tiếng Anh được trường công nhận có thể được miễn).
Yêu cầu chung hồ sơ du học:
- Bằng tốt nghiệp: Phổ thông trung học, cao đẳng, đại học, thạc sĩ
- Học bạ hoặc bảng điểm: Tổng kết năm hoặc môn học điểm trung bình (GPA) > 7.0
- Chứng chỉ Hán ngữ yêu cầu:
+ Hệ đại học: HSK4, HSK5; Thạc sĩ – Tiến sĩ: HSK5, HSK6
+ English: IELTS > 6.0 – 7.5, TOEFL > 8.0, GMAT, GRE
Các chỉ tiêu yêu cầu còn tùy theo ngành học, mỗi năm trường sẽ điều chỉnh GPA, HSK, English, số lượng hồ sơ ứng viên xét tuyển.
Thời điểm nhập học:
- Du học sinh nhập học 2 kỳ mỗi năm:
+ Mùa Xuân: từ tháng 3 – tháng 4
+ Mùa Thu: từ tháng 9 – tháng 10
- Thời điểm chuẩn bị hồ sợ:
+ Kỳ tháng 3: Nhận hồ sơ từ tháng 11 năm nay – tháng 12 năm sau.
+ kỳ tháng 9: Nhận hồ sơ từ tháng 12 năm nay – tháng 4 năm sau.
*Chú ý: Hoàn thiện hồ sơ công chứng, dịch thuật đầy đủ, phải có chứng chỉ HSK/IELTS/TOEFL trước thời hạn nộp hồ sơ khoảng 1 tháng.
Bậc học: Đại học
Học phí trung bình (Tham khảo): Hệ ngôn ngữ: 21000 NDT/năm. Đại học: 21000 NDT - 42000 NDT/năm (tùy theo chuyên ngành)
Học bổng: lên tới 100%
Bậc học: Đại học
Học phí trung bình (Tham khảo): Đại học: 24,800 RMB/năm Sau Đại học: 45,500 RMB/năm
Bậc học: Đại học
Học phí trung bình (Tham khảo): Học phí ngôn ngữ: 18,000 RMB/năm Học phí hệ Đại học: 19,800 - 42,800 RMB/năm Học phí hệ Thạc Sĩ: 22,800 - 32,800 RMB/năm
Bậc học: Đại học
Học phí trung bình (Tham khảo): Đại học: 23,000 - 42,000 RMB/năm Sau Đại học: 26,000 - 85,000 RMB/năm
Học bổng: 1000 - 3500 rmb
Bậc học:
Học phí trung bình (Tham khảo):