Du học Úc nên học ngành gì? Top 5 ngành nên học tại Úc
Du học Úc nên học ngành gì? là câu hỏi của rất nhiều bạn học sinh, sinh viên. Tuỳ mục đích mà lựa chọn những ngành nghề phù hợp. Trong bài viết này, công ty tư vấn du học Bluesea sẽ chia sẽ những ngành nghề phù hợp với nhu cầu của đại đa các bạn học sinh, sinh viên Việt Nam
Du học Úc nên học ngành gì?
Úc là một trong các quốc gia có nền kinh tế thuộc top đầu giới với nền giáo dục chất lượng cao, bằng cấp được công nhận toàn cầu. Du học Úc nên học ngành gì luôn là mối bận tâm của phụ huynh và học sinh. Theo quy định của chính phủ Úc học sinh tốt nghiệp khoá học cao đẳng/ đại học trở lên được phép ở lại làm việc tại Úc 2-4 năm sau tốt nghiệp tuỳ thuộc vào thành phố bạn học.
>>> Tìm hiểu thêm: Chi phí du học Úc
Nếu muốn ở lại Úc định cư qua con đường du học thì bạn cần chuẩn bị cho mình kế hoạch chi tiết, một trong những yếu tố quan trọng là chọn ngành học. Ngành học để có thể định cư tại Úc phụ thuộc vào danh sách ngành nghề ưu tiên của Bộ Di Trú Úc. Hằng năm, chính phủ Úc lại cập nhật những ngành nghề đang thiếu nhân lực, được ưu tiên về việc làm, cơ hội định cư cao tại danh sách Skilled Occupation List (SOL) và Consolidated Skill Occupation Lisct (CSOL)
Học những ngành mà được phép định cư tại Úc
Mã ngành |
Description |
Ngành nghề định cư |
1331 |
Construction Managers |
Quản lý xây dựng |
1332 |
Engineering Managers |
Quản lý kỹ thuật |
1335 |
Production Managers |
Quản lý sản xuất |
1341 |
Child Care Centre Managers |
Quản lý trung tâm chăm sóc trẻ em |
1342 |
Health and Welfare Services Managers |
Quản lý dịch vụ y tế và phúc lợi |
2211 |
Accountants |
Kế toán |
2212 |
Auditors, Company Secretaries and Corporate Treasurers |
Kiểm toán viên, thư ký và thủ kho |
2241 |
Actuaries, Mathematicians and Statisticians |
Chuyên viên thống kê và Nhà toán học |
2245 |
Land Economists and Valuers |
Nhà kinh tế học và Chuyên gia thẩm định giá |
2312 |
Marine Transport Professionals |
Chuyên viên vận chuyển hàng hải |
2321 |
Architects and Landscape Architects |
Kiến trúc sư và họa viên kiến trúc |
2322 |
Cartographers and Surveyors |
Chuyên viên vẽ bản đồ và giám định viên |
2331 |
Chemical and Materials Engineers |
Kỹ sư hóa và vật liệu |
2332 |
Civil Engineering Professionals |
Kỹ sư xây dựng dân dụng |
2333 |
Electrical Engineers |
Kỹ sư điện |
2334 |
Electronics Engineers |
Kỹ sư Điện tử |
2335 |
Industrial, Mechanical and Production Engineers |
Kỹ sư công nghiệp, cơ khí và sản xuất |
2336 |
Mining Engineers |
Kỹ sư khai thác mỏ |
2339 |
Other Engineering Professionals |
Kỹ sư chuyên ngành |
2341 |
Agricultural and Forestry Scientists |
Nhà khoa học nông nghiệp và lâm nghiệp |
2346 |
Medical Laboratory Scientists |
Chuyên gia nghiên cứu y khoa |
2347 |
Veterinarians |
Bác sĩ thú y |
2349 |
Other Natural and Physical Science Professionals |
Chuyên gia khoa học tự nhiên và khoa học xã hội |
2411 |
Early Childhood (Pre-primary School) Teachers |
Giáo viên mầm non |
2414 |
Secondary School Teachers |
Giáo viên trường THCS |
2415 |
Special Education Teachers |
Giáo viên Giáo dục đặc biệt |
2512 |
Medical Imaging Professionals |
Chuyên gia y tế hình ảnh |
2513 |
Occupational and Environmental Health Professionals |
Chuyên gia an toàn lao động và y tế môi trường |
2514 |
Optometrists and Orthoptists |
Kỹ thuật viên đo thị lực |
2521 |
Chiropractors and Osteopaths |
Chuyên gia thấp khớp và nắn xương |
2524 |
Occupational Therapists |
Chuyên gia liệu pháp |
2525 |
Physiotherapists |
Chuyên gia vật lý trị liệu |
2526 |
Podiatrists |
Bác sĩ chuyên khoa về chân |
2527 |
Speech Professionals and Audiologists |
Chuyên gia trị liệu thính giác và khả năng ngôn ngữ |
2531 |
General Practitioners and Resident Medical officers |
Bác sĩ đa khoa và Nhân viên y tế thường trú |
2532 |
Anaesthetists |
Chuyên gia gây mê |
2533 |
Internal Medicine Specialists |
Bác sĩ chuyên khoa nội |
2534 |
Psychiatrists |
Bác sĩ tâm thần |
2535 |
Surgeons |
Bác sĩ phẫu thuật |
2539 |
Other Medical Practitioners |
Chuyên viên y tế khác |
2541 |
Midwives |
Nữ hộ sinh |
2544 |
Registered Nurses |
Y tá |
2611 |
ICT Business and Systems Analysts |
Phân tích hệ thống và kinh doanh ICT |
2613 |
Software and Applications Programmers |
Lập trình viên |
2631 |
Computer Network Professionals |
Kỹ sư mạng máy tính |
2633 |
Telecommunications Engineering Professionals |
Kỹ thuật Viễn thông Chuyên gia |
2711 |
Barristers |
Luật sư |
2713 |
Solicitors |
Cố vấn pháp luật |
2723 |
Psychologists |
Tâm lý học |
2725 |
Social Workers |
Nhân viên xã hội |
3122 |
Civil Engineering Draftspersons and Technicians |
Công nhân xây dựng dân dụng và Kỹ thuật viên xây dựng dân dụng |
3123 |
Electrical Engineering Draftspersons and Technicians |
Công nhân kỹ thuật điện và kỹ thuật viên ngành điện |
3132 |
Telecommunications Technical Specialists |
Chuyên gia kỹ thuận viễn thông |
3211 |
Automotive Electricians |
Kỹ sư máy móc tự động |
3212 |
Motor Mechanics |
Công nhân sửa chữa xe máy |
3222 |
Sheetmetal Trades Workers |
Thợ cơ khí |
3223 |
Structural Steel and Welding Trades Workers |
Thợ hàn và công nhân công trình xây dựng thép |
3232 |
Metal Fitters and Machinists |
Thợ sửa chữa và lắp ráp kim loại |
3233 |
Precision Metal Trades Workers |
Công nhân buôn bán kim loại |
3241 |
Panelbeaters |
|
3311 |
Bricklayers and Stonemasons |
Thợ nề và Thợ xây đá |
3312 |
Carpenters and Joiners |
Thợ mộc và đồ gỗ gia dụng |
3322 |
Painting Trades Workers |
Thợ sơn |
3331 |
Glaziers |
Thợ lắp kính/Thợ tráng men (đồ gốm) |
3332 |
Plasterers |
Thợ trát vữa |
3334 |
Wall and Floor Tilers |
Thợ lợp ngói và tường |
3341 |
Plumbers |
Thợ ống nước |
3411 |
Electricians |
Thợ điện |
3421 |
Airconditioning and Refrigeration Mechanics |
Thợ máy điều hòa và tủ lạnh |
3422 |
Electrical Distribution Trades Workers |
Công nhân phân phối điện tử |
3423 |
Electronics Trades Workers |
Công nhân thương mại điện tử |
3513 |
Chefs |
Đầu bếp |
3991 |
Boat Builders and Shipwrights |
Thợ đóng thuyền và đóng tàu |
3941 |
Cabinetmakers |
Thợ mộc |
4112 |
Dental Hygienists, Technicians and Therapists |
Nhân viên vệ sinh nha khoa, kỹ thuật viên nha khoa và trị liệu nha khoa |
Nhìn chung các ngành nghề ưu tiên định cư tại Úc tập trung ở các khối ngành: Y tá – điều dưỡng, kỹ sư, công nghệ thông tin, giáo dục và các ngành dịch vụ.
Học ngành y tá, điều dưỡng
Tại Úc nhóm ngành Y tá, điều dưỡng là nhóm ngành đòi hỏi nguồn nhân lực chất lượng cao và luôn trong tình trạng thiếu hụt nguồn nhân lực. Hiện nay Chính Phủ Úc đang khuyến khích và tạo điều kiện cho du học sinh quốc tế có tay nghề cao trong ngành điều dưỡng mong muốn làm việc lâu dài và định cư tại Úc. Theo đánh giá của hiêp hội nghề nghiệp Úc, sinh viên tốt nghiệp ngành này với 2 năm kinh nghiệm làm việc thì cơ hội có thể xin được thường trú nhân gần như là 100%.
Yêu cầu khi đăng kí học điều dưỡng tại Úc là bạn phải có học lực khá trở lên, Trình độ ngoại ngữ của ngành này cũng đòi hỏi cao hơn các ngành học khác ở cấp độ tương đương. Cụ thể trình độ IELTS đầu vào ngành y tá, điều dưỡng với bậc cao đẳng là 6.0, đại học yêu cầu 6.5 – 7.0, thạc sỹ yêu cầu 6.5 -7.5.
Sau đại dịch covid-19 vừa qua, ngành học này càng đặc biệt được chú trọng, nếu có khả năng ngoại ngữ tốt thì đây là lựa chọn đáng để bạn cân nhắc.
Một số trường đào tạo nổi bật ngành y tá – điều dưỡng tại Úc: Đại học Griffith, Đại học Adelaide, Đại học Murdoch,.. và một số học viện như: Học viện Chisholm, Học viện Box Hill, Trường TAFE ở các bang,..
Học ngành công nghệ thông tin
Là Quốc gia được xem như tiên phong trong ngành công nghệ thông tin, Úc được chọn làm trụ sở của hàng loạt các công công nghệ hàng đầu thế giới có thể kể tên như: IBM, Microsoft, CSC, Oracle,…Ngành CNTT chiếm đến 38,3% tổng giá trị sản lượng công nghiệp tại Úc.
Mức lương trung bình của nhân viên làm trong lĩnh vực CNTT ở Úc là 60,000 – 90,000 AUD/năm. Tại Úc có đa dạng các khoá đào tạo về CNTT của các trường cao đẳng, đại học. Các trường đào tạo nổi bật tại Úc ngành CNTT: Đại học Swinburne, đại học công nghệ Queensland, đại học công nghệ Sydney, đại học Sydney, đại học Monash,…
Học ngành giáo dục
Úc là quốc gia có nền giáo dục chất lượng cao và luôn chú trọng đến sự phát triền giáo dục ở tất cả các cấp bậc học, từ mầm non đến đại học. Nhu cầu của Úc ngành này luôn tăng. Mức lương của một giáo viên mầm non dao động từ 40,000 – 60,000 AUD/năm. Ngành giáo dục mầm non đang nằm trong danh sách ưu tiên định cư tại Úc, với số lượng trẻ em đến tuổi đi học tăng trung bình 24% mỗi năm.
Các trường đào tạo ngành giáo dục tại Úc: đại học Deakin, đại học Murdoch, đại học Flinders,…
Học ngành kỹ sư
Úc không phải là quốc gia duy nhất đào tạo ngành kỹ sư. Nhưng Úc luôn là điểm đến của phần đông các bạn sinh viên quốc tế theo học ngành này. Là ngành học đa dạng các chuyên ngành: như kĩ sư điện, điện tử, cơ khí, viễn thông, máy tính, công nghiệp, hàng không, môi tường, xây dựng,… sinh viên du học Úc luôn có vô vàn các lựa chọn sau tốt nghiệp với mức lương cao.
Các trường đào tạo danh tiếng của Úc: Đại học Kỹ thuật Swinburne, Đại học Deakin, Đại học Edith Cowan,..
Học ngành quản trị nhà hàng khách sạn
Là ngành học thiên về thực hành nhiều, khoá học quản trị nhà hàng khách sạn tại Úc đang dụng phương pháp học lí thuyết kết hợp với thực tập giúp sinh viên áp dụng các kiến thức học vào thực tế làm việc, điều này giúp tăng kinh nghiệm và kĩ năng cần thiết cho nghề nghiệp.
Các trường đào tạo về ngành quản trị nhà hàng- khách sạn tại Úc: Trường International College of Management, Sydney (ICMS), Trường Blue Mountains, Đại học Le Cordon Bleu,…
Tốt nghiệp ngành học này sinh viên có thể làm việc tại các nhà hàng quốc tế, khách sạn hay resort…với vị trí từ nhân viên đến quản lí cấp cao. Tuỳ thuộc vào chất lượng nhà hàng, khách sạn mà bạn chọn, mức lương trong ngành cũng giao động khá lớn từ 40,000 đến 60,000 AUD/ năm.
Ngành quản trị nhà hàng – khách sạn là một ngành thiếu nhân lực theo danh sách định cư tay nghề của Bộ Di trú Úc, là ngành có tiềm năng phát triển lớn trong tương lai.
Trên đây là những ngành nghề dễ định cư và dễ xin việc khi du học Úc. Hãy liên hệ với công ty tư vấn du học Bluesea nếu bạn cần tư vấn thêm về điều kiện, thủ tục…….