Du Học Bluesea
Du Học Bluesea

Erasmus University Rotterdam

Lê Châu Anh - 13/01/2024
Burgemeester Oudlaan 50, 3062 PA Rotterdam, Hà Lan
Erasmus University Rotterdam
THÀNH LẬP NĂM: 1973
Website trường Xem vị trí
CHI PHÍ
  • Học phí: 9.900EUR
  • Học bổng: 10.000 EUR 
  • Phí xét hồ sơ:
  • Boarding:
  • Homestay:
  • Bảo hiểm:
  • Giám hộ:
THÔNG TIN CHUNG
  • Năm thành lập: 1973
  • Loại trường: Công lập
  • Hình thức:
  • Tổng số học sinh: 31.149 
  • Độ tuổi - Giới tính: 18 tuổi - nam/nữ
  • Bang/ Tỉnh/K.Vực: Rotterdam
  • Thành phố: Rotterdam
HỌC THUẬT
  • Xếp hạng: Nguồn xếp hạng
  • Chương trình nâng cao: Cử nhân, Thạc sĩ
  • Tuổi nhận hồ sơ:
  • Kỳ nhập học: Tháng 9
  • Tỷ lệ đậu đại học:
  • Nhà ở:
  • Đào tạo: Đại học và sau đại học
  • Địa chỉ:

    Burgemeester Oudlaan 50, 3062 PA Rotterdam, Hà Lan

GIỚI THIỆU TRƯỜNG

Thông tin trường

Rotterdam là thành phố lớn thứ hai của Hà Lan với cảng vận chuyển hàng hóa lớn nhất châu Âu. Tọa lạc tại thành phố năng động này, Đại học Erasmus Rotterdam cũng được mệnh danh là bến cảng của tri thức. Erasmus University Rotterdam được thành lập năm 1913 tại thành phố Rotterdam, Hà Lan. Nổi bật với danh tiếng học thuật xuất sắc tại Hà Lan và quốc tế, Đại học Erasmus Rotterdam hiện nay thu hút khoảng 30.000 sinh viên đang theo học trong đó có khoảng 10% là sinh viên quốc tế.

Tại đây sinh viên được học tập theo phương pháp kết hợp nhuần nhuyễn giữa lý thuyết và thực hành, khuyến khích phát huy tính sáng tạo và nghiên cứu. Đại học Erasmus Rotterdam được gọi là trường đại học của những nhà tư tưởng và sinh viên đầy tham vọng. Hồ sơ của trường có sự đặc trưng bởi hợp tác sâu rộng và tập trung của trường vào một số ngành học chọn lọc. Nghiên cứu và giảng dạy học thuật của trường tập trung vào bốn lĩnh vực :

  • Sức khỏe: từ phân tử đến con người đến xã hội
  • Giàu có: tăng trưởng kinh tế bền vững
  • Quản trị: tổ chức của các công ty và xã hội
  • Văn hóa: phương tiện truyền thông, hạnh phúc và bản sắc trong xã hội đô thị hiện đại

Trường được chia thành 7 khoa với các chuyên ngành liên quan đến kinh tế, quản trị, luật, văn hóa xã hội, y tế, sức khỏe. Hiện trường có hơn 31.149 sinh viên, trong đó có hơn 6.500 sinh viên quốc tế đến từ hơn 100 quốc gia khác nhau. Rotterdam là một trong những thành phố lớn nhất và đa dạng của Holland, nơi có hơn 170 quốc tịch

Erasmus University Rotterdam

Erasmus University Rotterdam

  • Thành phố này được coi là thành phố hiện đại nhất ở Hà Lan, không điển hình khi so sánh với các thành phố khác do nó có kiến trúc hiện đại và các tòa nhà chọc trời lấp lánh.
  • Một trong những thành phố xanh nhất ở Hà Lan. Sinh viên có thể tận dụng một số điểm quyến rũ xung quanh thành phố trong thời gian rảnh rỗi bao gồm Công viên Het và Zuiderpark.
  • Cảm thấy được truyền cảm hứng bởi cảnh nghệ thuật đang phát triển. Có một số phòng trưng bày, cửa hàng nghệ thuật và triển lãm để khám phá.Hồ sơ và trọng tâm đảm bảo rằng Đại học Erasmus thu hút những sinh viên đặc biệt từ khắp nơi trên thế giới. Kết quả là trường đại học là nơi hội tụ của những tài năng ở mọi lứa tuổi với quốc tịch và nền văn hóa khác nhau. Sự đa dạng này là một thế mạnh và là nền tảng cho sự đổi mới và cho phép trường đại học – theo tinh thần của tên Desiderius Erasmus – để đào tạo sinh viên của họ trở thành những công dân toàn cầu thực sự.

Tổ chức xếp hạng hàng đầu với danh tiếng toàn cầu

Được thành lập năm 1913, qua hơn 100 năm hình thành và phát triển, Đại học Erasmus Rotterdam có mặt ở rất nhiều bảng xếp hạng học thuật danh giá trên thế giới: được công nhận trên toàn cầu về chất lượng giáo dục cao và nghiên cứu.

  • #6 tại Hà Lan, #99 trên toàn thế giới (theo Times Higher Education 2024)
  • #8 tại Hà Lan, #176 trên toàn thế giới theo QS World University Rankings 2024
  • #4 tại Hà Lan, #94 trên toàn thế giới theo Center for World University Rankings 

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NỔI BẬT:

Chương trình cử nhân

Trường Đại học Erasmus Rotterdam cung cấp chương trình cử nhân dưới nhiều dạng gồm chương trình dạy theo tiếng Hà Lan, chương trình song ngữ và chương trình theo tiếng Anh. Sinh viên được quyền đăng kí theo học dưới hai hình thức học toàn thời gian và học kép. Trong đó, học toàn thời gian thường kéo dài 3 năm. Chương trình học kép có thể kéo dài hơn tùy vào lĩnh vực.

Trường Đại học Erasmus Rotterdam có 7 khoa và một chương trình đặc biệt.

Yêu cầu đầu vào

  • Đã tốt nghiệp THPT hoặc đang là sinh viên
  • Điểm IELTS 6.0-7.0 (tùy ngành)
  • SAT ( tùy từng ngành)
  • Khai giảng: tháng 9 hàng năm
Ngành học Học phí (EUR/năm)
Cử nhân Triết học về một chuyên ngành cụ thể (3 năm) 9.900
Văn bằng kép về Kinh tế lượng và Kinh tế học (4 năm) 9.900
Văn bằng kép về Kinh tế lượng và Triết học kinh tế lượng (4 năm) 9.900
Văn bằng kép về Kinh tế học và Triết học kinh tế (4 năm) 13.800
Văn bằng kép về Nghệ thuật và Khoa học (5 năm) 13.500
Nghiên cứu về văn hóa và nghệ thuật quốc tế (3 năm) 9.900
Truyền thông và phương tiện (3 năm) 9.900
Kinh tế lượng và nghiên cứu vận hành (3 năm) 9.900
Kinh tế học và kinh tế kinh doanh (3 năm) 9.900
Lịch sử quốc tế (3 năm) 9.900
Tâm lý học (3 năm) 9.900
Quản trị kinh doanh quốc tế (IBA) (3 năm) 11.000
Khoa học và giáo dục khai phóng (3 năm) 13.800
Quản lý vấn đề xã hội (3 năm) 9.900
Sinh học nano (3 năm) 14.500

Chương trình thạc sĩ

Trường cung cấp 90 chương trình thạc sĩ theo nhiều lĩnh vực kinh tế, xã hội, y sinh.

Các chương trình thạc sĩ thường kéo dài từ 1 năm đến 2 năm.

Học phí tùy vào khóa học và chuyên ngành học thường vào khoảng: 6.000  –  62.000  Euro/năm.

Yêu cầu đầu vào

  • Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành phù hợp, GPA>7.0
  • Điểm IELTS >=6.5 (tùy ngành)
  • Khai giảng: tháng 1,2,8, 9 và 10 hàng năm
Ngành học Thời gian học (tháng) Hạn nộp hồ sơ Học phí (EUR/năm)
Khoa học đời sống, thuốc và sức khỏe
Nghiên cứu lâm sàng (Clinical research) 24 01/05 20.000
Khoa học sức khỏe (Health science) 13 01/05 17.900
Khoa học sức khỏe (Health Science) 24 01/05 17.900
Truyền nhiễm và miễn dịch (Infection and Immunity) 24 01/04 20.000
Y học phân tử (Molecular Medicine) 24 01/05 20.000
Sinh học nano (Nanobiology) 24 01/04 20.560
Nghiên cứu về hệ thần kinh (Neuroscience) 24 01/04 20.000
Thạc sĩ châu Âu trong Kinh tế học y tế và quản lý (European Master in Health Economics and Management) 24 01/12 6.000
Quản lý trong chăm sóc sức khỏe (Health Care Management) 12 15/06 17.900
Kinh tế y tế, chính sách và luật (Health Economics, Policy and Law) 12 15/06 17.900
 Kinh doanh và kinh tế học
Kế toán và kiểm toán (Accounting and Auditing) 12 01/05 16.100
Kế toán và quản lý tài chính (Accounting and Financial Management) 12 15/05 16.100
Kế toán và kiểm soát (Accounting and Control) 12 01/05 16.100
Kế toán và tài chính (Accounting and Finance) 12 01/05 16.100
Kinh tế học hành vi (Behavioural Economics) 12 01/05 16.100
Phân tích kinh doanh và tiếp thị định lượng (Business analytics and quantitative marketing) 12 01/05 16.100
Kinh doanh và quản lý (Business and Management) 24 01/04 16.100
Phân tích và quản lý kinh doanh (Business Analytics and Management) 12 15/05 16.100
Quản lý thông tin trong kinh doanh (Business Information Management) 12 15/05 16.100
Khoa học dữ liệu và phân tích marketing (Data Science and Marketing Analytics) 12 01/05 16.100
Khoa học dữ liệu kinh doanh (Business data science) 24 01/05 16.200
Kinh tế lượng (Econometrics) 12 01/05 16.100
Kinh tế học (Economics) 24 01/03 16.200
Kinh tế thị trường và tổ chức

(Economics of Markets and Organisations)

12 01/05 16.100
Tài chính và đầu tư (Finance and Investments) 12 15/05 16.100
Kinh tế tài chính (Financial Economics) 12 01/05 16.100
Kinh doanh toàn cầu và sự bền vững (Global Business and Sustainability) 12 15/05 16.100
Kinh tế y tế (Health Economics) 12 01/05 16.100
Quản trị nhân sự (Human Resource Management) 12 15/05 16.100
Kinh tế quốc tế (International Economics) 12 01/05 16.100
Quản trị kinh doanh quốc tế (MBA)

Chương trình Post Master

12 01/12 54.000
Quản lý quốc tế (CEMS) 18 31/01 16.100
Quản lý đổi mới (Management of Innovation) 12 15/05 16.100
Kinh tế hàng hải và hậu cần (Maritime Economics and Logistics)

Chương trình Post Master

12 15/06 26.300
Marketing 12 01/05 16.100
Quản lý marketing (Marketing Management) 12 15/05 16.100
Thạc sĩ quản lý (Master in Management) 12 15/05 16.100
Nghiên cứu hoạt động và hậu cần định lượng

(Operations Research and Quantitative Logistics)

12 01/05 16.100
Kinh tế chính sách (Policy economics) 12 01/05 16.100
Tài chính định lượng (Quantitative Finance) 12 01/05 16.100
Chiến lược doanh nhân (Strategic Entrepreneurship) 12 15/05 16.100
Quản trị chiến lược (Strategic Management) 12 15/05 16.100
Kinh tế chiến lược (Strategy Economics) 12 01/05 16.100
Kinh tế đô thị, cảng và giao thông (Urban, Port and Transport Economics) 12 01/05 16.100
Quản lý chuỗi cung ứng (Supply Chain Management) 12 15/05 16.100
Luật
Luật thương mai và luật công ty (Commercial and Company Law) 12 01/08 17.900
Trọng tài quốc tế và luật kinh doanh

(International Arbitration and Business Law)

12 01/08 17.900
Luật quốc tế và liên minh châu Âu (International and European Union Law) 12 01/08 17.900
Lý thuyết pháp lý (Legal Theory) 12 01/08 17.900
Thạc sĩ quốc tế trong nghiên cứu nâng cao về tội phạm (International Master’s in Advanced Research in Criminology) 24 30/01 17.900
Luật thương mại quốc tế (International Trade Law) 12  

01/08

17.900
Thạc sĩ châu Âu về luật và kinh tế học (European Master in Law and Economics) 12  

07/01

17.900
Luật hàng hải và vận chuyển (Maritime and Transport Law) 12 01/05 17.900
Lịch sử, văn hóa, truyền thông
Nghệ thuật, văn hóa, xã hội (Arts, Culture and Society) 12 15/05 17.900
Kinh tế văn hóa và quản lý doanh nghiệp

(Cultural economy and entrepreneurship)

 

12

 

15/05

 

17.900

Lịch sử toàn cầu và quan hệ quốc tế (Global History and International Relations)  

12

 

15/05

 

17.900

Thị trường toàn cầu, sáng tạo địa phương

(Global markets, Local Creativities _GLOCAL)

24  

Quanh năm

17.900
Kinh doanh và truyền thông media (Media and Business) 12 15/05 17.900
Công nghiệp sáng tạo và truyền thông media (Media and Creative Industries) 12 15/05 17.900
Xã hội, truyền thông media và văn hóa (Media, Culture and Society) 12 15/05 17.900
Du lịch, văn hóa và xã hội (Tourism, culture and Society) 12 15/05 17.900
Xã hội học về văn hóa, media và nghệ thuật (Sociology of Culture, Media and the Arts) 24 15/05 17.900
Kỹ thuật số hóa, giám sát, và xã hội (Digitalization, Surveillance, and Societies) 12 15/05 17.900
Xã hội và khoa học hành vi
Khoa học giáo dục (Educational Science) 12 15/05 17.900
Vấn đề công chúng (Engaging Public Issues) 12 15/05 17.900
Tâm lý pháp y và pháp lý (Forensic and Legal Psychology) 12 15/05 17.900
Quản trị và quản lý trong khu vực công (Governance and Management in the Public Sector) 12 15/05 17.900
Quản trị di cư và đa dạng – Xã hội học (Governance of Migration and Diversity – Sociology) 12 15/06 17.900
Quản trị di cư và đa dạng – Hành chính công (Governance of Migration and Diversity – Public Administration) 12 15/06 17.900
Tâm lý sức khỏe và can thiệp kỹ thuật số (Health Psychology and Digital Intervention) 12 15/06 17.900
Chính sách công và quản lý quốc tế (International Public Management and Policy) 12 15/06 17.900
Động lực tổ chức trong xã hội kỹ thuật số (Organizational Dynamics in the Digital Society) 12 15/06 17.900
Nghiên cứu phát triển (Development Studies) 16 15/06 17.900
Chính trị và xã hội (Politics and Society) 12 15/06 17.900
Tâm lý truyền thông kỹ thuật số (Psychology of the Digital Media) 12 15/06 17.900
Khoa học tổ chức và hành chính công (Public Administration and Organizational Science) 24 01/04 đang cập nhật
Bất bình đẳng xã hội (Social Inequalities) 12 15/05 17.900
Nhà ở và đô thị 
Cơ sở hạ tầng và thành phố xanh (Infrastructure and Green Cities) 12 15/06 17.900
Chính sách và quy hoạch đô thị (Strategic Urban Planning and Policy) 12 15/06 17.900
Phát triển kinh tế đô thị: cải tiến và doanh nghiệp (Urban Economic Development: Innovation and Entrepreneurship) 12 01/06 17.900
Môi trường đô thị, bền vững và biến đổi khí hậu (Urban Environment, Sustainability and Climate Change) 12 01/06 17.900
Quản trị đô thị (Urban Governance) 12 15/06 17.900
Nhà ở đô thị, tính hợp lý và công bằng xã hội

(Urban Housing, Equity and Social Justice)

12 15/06 17.900
Quản lý đất đai: luật pháp, tài chính, bất động sản và nguồn tài nguyên thiên nhiên 12 15/06 17.900
Triết học      
Triết học (Philosophy) 12 20/08 8.600
Triết học và kinh tế (Philosophy and Economics) 24 01/06 8.600

HỌC PHÍ VÀ HỌC BỔNG:

Chi phí khác

  • Nhà ở: 500 – 750 EUR/tháng
  • Chi phí sinh hoạt: 350 EUR/tháng
  • Phí xin visa và giấy phép cư trú: 207 EUR/lần (cho toàn bộ thời gian khóa học)
  • Bảo hiểm: 55 EUR/tháng

Học bổng Đại học Erasmus Rotterdam

Dưới đây là một số học bổng của trường Đại học Eramus Rotterdam:

  • NL scholarship (dành cho một số  chương trình Cử nhân và Thạc sĩ) trị giá 000 EURchỉ dành cho năm nhất, dành cho sinh viên xuất sắc
  • Học bổng ngành IBA Excellence: còn đóng học phí 2.530EUR (Học phí IBA hiện tại 11.600EUR, giá trị học bổng 9.070EUR)
  • Học bổng Thạc sĩ Erasmus Education Fund: 15.000EUR
  • Học bổng ngành Economics and Econometrics:

Học bổng Holland ScholarshipL 10.000EUR

Philip Hans Franses Scholarship: Chỉ cần nộp học phí của sinh viên EU: 2530 EUR

  • Học bổng các ngành khác: Khoa Lịch sử, Văn Hóa và Truyền thông, Khoa xã hội và khoa học hành vi, khoa xã hội và nhân văn (Erasmus University College). Học bổng NL Scholarship: 5.000 EUR

KỲ NHẬP HỌC

  • Thời gian nộp hồ sơ: 01/05
  • Thời gian nhập học: THÁNG 02 & 08 hàng năm

Cơ hội việc làm sau khi tốt nghiệp Erasmus Rotterdam

  • Sinh viên tốt nghiệp IBA tại Erasmus có thể làm quản lí tại các công ty trên toàn thế giới, làm việc trong môi trường quốc tế và được trả với mức lương hấp dẫn
  • Một số sinh viên chọn theo con đường làm việc tại các công ty quốc tế cũng như có bạn sẽ chọn con đường tự lập công ty riêng.
  • Hầu hết sinh viên sau khi kết thúc khóa học đại học đều tiếp tục học lên thạc sĩ do bởi các công ty có xu hướng tuyển dụng những bạn có giàu kinh nghiệm làm việc thông qua quá trình thực tập và quá trình tham gia dự án công việc để có những quan điểm nghề nghiệp của mình sau khi tốt nghiệp và xin việc sau này.
  • Theo thống kê của Erasmus, sau tốt nghiệp ngành IBA sinh viên làm việc chủ yếu trong các lĩnh vực như: Tư vấn (20%), tài chính và kế toán (20%), Marketing và truyền thông (15%), thành lập công ty (10%), tư vấn chính sách (5%), nhân sự (10%) và các lĩnh vực khác liên quan là (20%)

Quý phụ huynh và học sinh vui lòng liên hệ Du Học Bluesea để được cập nhật thông tin mới nhất chương trình học, học phí, học bổng ngay tại thời điểm nộp hồ sơ.

Có thể bạn quan tâm!
TIO University of Applied Sciences
Quốc gia: Bang/ Tỉnh/ K.Vực:
Bậc học: Đại học, sau đại học
Học phí trung bình (Tham khảo): 30,500 EUR
Học bổng: € 9,250/năm
Fontys University of Applied Sciences
Quốc gia: Bang/ Tỉnh/ K.Vực:
Bậc học: Đại học và sau đại học
Học phí trung bình (Tham khảo): €10,140 /năm
Học bổng: 5,000 €
UNIVERSITY OF AMSTERDAM
Quốc gia: Bang/ Tỉnh/ K.Vực: Noord-Holland
Bậc học: Đại học, Sau Đại học
Học phí trung bình (Tham khảo): 12.100 EUR/ năm
Học bổng: 18.000 EUR/3 năm
RADBOUD UNIVERSITY
Quốc gia: Bang/ Tỉnh/ K.Vực:
Bậc học: Đại học và sau đại học
Học phí trung bình (Tham khảo): 11.500-15.500E/năm tùy ngành
Học bổng: 7.681 EUR – 14.722 EUR
NHL Stenden University of Applied Sciences
Quốc gia: Bang/ Tỉnh/ K.Vực: Drenthe
Bậc học: Đại học và sau đại học
Học phí trung bình (Tham khảo): 9000 Eur/năm
Học bổng: 5000 Eur/năm
VRIJE UNIVERSITEIT AMSTERDAM
Quốc gia: Bang/ Tỉnh/ K.Vực:
Bậc học: Đại học và sau đại học
Học phí trung bình (Tham khảo): 8.700 – 12.000 Euro ( tùy ngành học)
Học bổng: HSP 5.000 EUR hoặc 10.000 EUR
SAXION UNIVERSITY OF APPLIED SCIENCES
Quốc gia: Bang/ Tỉnh/ K.Vực:
Bậc học: Đại học, sau đại học
Học phí trung bình (Tham khảo): 7.800 EUR
Học bổng: 5000 EUR
Hotelschool The Hague
Quốc gia: Bang/ Tỉnh/ K.Vực: Hague
Bậc học: THPT
Học phí trung bình (Tham khảo): € 10.000 - € 13,000
Học bổng: € 5,000
Danh sách các trường Hà Lan
Quốc gia: Bang/ Tỉnh/ K.Vực:
Bậc học:
Học phí trung bình (Tham khảo):
Đăng ký ngay
HỘP THƯ GÓP Ý
TEL: 0901 80 3000
Hiền Hoa Hằng
0916277679 Hiền 0903355977 Hoa 0911473388 Hằng
0901574545 Tân 0901584545 Phương 0902434784 Trình