Đại học Sydney
Tổng quan về trường đại học Sydney
Được thành lập vào năm 1850, Đại học Sydney là một trường đại học nghiên cứu mở, nổi tiếng là một trong những trường đại học hàng đầu thế giới. Ngoài ra, trường đã nhận được Hiến chương Hoàng gia (Royal Charter) từ Nữ hoàng Victoria vào năm 1858. Sau khi nhận được Hiến chương Hoàng gia, bằng cấp của trường đại học được công nhận có giá trị tương đương với các trường đại học ở Vương quốc Anh. Năm 1938, Đại học New England liên kết với Đại học Sydney và sau đó đã trở thành một trường đại học tách biệt được gọi là Đại học New England. Ngoài ra, một số tổ chức được thành lập trong các cơ sở, cụ thể là Nhạc viện âm nhạc Sydney, Đại học Khoa học Y tế Cumberland và Trung tâm Giáo dục Tiên tiến.
Cơ sở chính của trường đại học đó là Camper down Campus được đặt tại Úc, Edmund Blacket xây dựng theo thiết kế Neo-Gothic và nổi tiếng là một trong những trường đại học đẹp nhất thế giới. Cơ sở này có các Khoa về Nghiên cứu khoa học, Công tác xã hội, Dược, Nghệ thuật, Kinh tế, Kiến trúc và đặc biệt là Khoa về Khoa học Thú y vừa được giới thiệu giảng dạy trong trường đại học.
Hơn nữa, cơ sở này gần với các nhà hàng, quán cà phê và quán bar, cửa hàng y tế, cửa hàng bách hóa, cửa hàng tổng hợp và nhiều cửa hàng khác cung cấp nhu yếu phẩm cơ bản cho sinh viên. Ngoài ra, Sydney nổi tiếng với cuộc sống về đêm, ẩm thực và văn hóa. Các sinh viên được trãi nghiệm tuyệt vời trong thành phố sôi động này.
Trường có các chương trình đại học và sau đại học, bao gồm bằng cấp chuyên môn, bằng cấp chuyên nghiệp và bằng cấp nghiên cứu tự do. Các khóa học được chia thành các môn học khác nhau, cụ thể là Khoa học xã hội và Nghệ thuật, Kiến trúc, Thiết kế và Lập kế hoạch, Kinh doanh, Y tế và Sức khỏe, và Công tác xã hội và Âm nhạc. Sinh viên cũng được đào tạo bởi các giảng viên giàu kinh nghiệm và tiếp xúc thực tế với nhiều ngành nghiên cứu công nghiệp khác nhau. Ngoài ra, các chuyên gia thường xuyên đến tham quan và dạy thính giảng giúp sinh viên hiểu rõ hơn về chương trình học thuật và thực tế.
Trường đại học có một danh sách cựu sinh viên đáng chú ý đó là Elizabeth Bannan (giải thưởng Walter Walter Beaves và Huy chương Jones), John Andrews (Nhà thiết kế của CN Tower), Matt Comyn (CEO của Commonwealth Bank), Mark Scott (Cựu CEO của ABC), James Wolfensohn (Chủ tịch Ngân hàng Thế giới trong giai đoạn 1995-2005) và Michael Halliday (Người tạo ra Mô hình ngữ pháp có ảnh hưởng).
Ranking:
Đánh giá theo QS Ranking 2020
– Xếp hạng 42 về chất lượng giảng dạy các trường Đại học trên thế giới
– Xếp hạng 22 về Kế toán & Tài chính
– Xếp hạng 42 về Kinh doanh & Nghiên cứu Quản lý
– Xếp hạng 56 về Kỹ thuật & Công nghệ
Đánh giá theo Times Higher Education (THE) 2020
– Xếp hạng 60 về các đại học danh tiếng trên thế giới
– Xếp hạng 86 về Máy tính
– Xếp hạng 86 về Kỹ thuật và Công nghệ
– Xếp hạng 90 về Kinh doanh & Kinh tế
Đánh giá U.S. News & World Report 2020
– Xếp hạng 27 về các Đại học tốt nhất toàn cầu
Điều kiện & Học phí của trường đại học Sydney
Khóa học |
Thời gian |
Điều kiện |
Học phí/năm |
---|---|---|---|
MBA(2 Courses) |
18 tháng |
IELTS: 7.0 + TOEFL: 96 + PTE: 68+
|
50,000 AUD – 67,000 AUD |
BBA(2 Courses) |
1 – 3 năm |
IELTS: 6.5-7.0 TOEFL: 85-96 PTE: 61-68
|
38,400 AUD – 40,450 AUD |
MS(22 Courses) |
12 – 36 tháng |
IELTS: 6.5-7.5 TOEFL: 85-105 PTE: 61-76
|
37,600 AUD – 49,000 AUD |
BE/Btech(17 Courses) |
3 – 5 năm |
IELTS: 6.5-7.0 TOEFL: 85-96 PTE: 61-68
|
39,000 AUD – 48,400 AUD |
MIM(14 Courses) |
1 – 2 năm |
IELTS: 6.5-7.0 TOEFL: 85-96 PTE: 61-68
|
40,000 AUD – 46,600 AUD |
MEng(14 Courses) |
1.5 năm |
IELTS: 6.5+ TOEFL: 85+ PTE: 61+
|
44,530 AUD – 46,000 AUD |
MArch(9 Courses) |
1.5 – 2 năm |
IELTS: 7.0+ TOEFL: 96+ PTE: 68+
|
32,000 AUD – 39,400 AUD |
BSc(5 Courses) |
3 – 4 năm |
IELTS: 6.5-7.0 TOEFL: 85-96 PTE: 61-68
|
33,000 AUD – 45,000 AUD |
MA(2 Courses) |
1 – 2 năm |
IELTS: 7.0+ TOEFL: 96+ PTE: 68+
|
35,500 AUD – 42,000 AUD |
MFA(1 Course) |
2 năm |
IELTS: 6.5+ TOEFL: 85+ PTE: 61+
|
37,600 AUD |
Other Courses(26 Courses) |
1 – 5 năm |
IELTS: 6.5-7.5 TOEFL: 85-110 PTE: 61-76
|
27,000 AUD – 50,700 AUD |
+ Vice-Chancellor International Scholarships Scheme- Tier 1 (BA Media and Communications): trị giá khoảng 40,000 AUDHọc bổng: ( Hạn nộp: 12/06/2020 )
+ Vice-Chancellor International Scholarships Scheme- Tier 1 (Bachelor of Health Sciences) : trị giá khoảng 40,000 AUD
+ Vice-Chancellor International Scholarships Scheme- Tier 2 (Bachelor of Arts- Media & Communications): trị giá khoảng 20,000 AUD
+ Vice-Chancellor International Scholarships Scheme- Tier 1 (Master of Crosscultural Communication): trị giá khoảng 40,000 AUD
+ Vice-Chancellor International Scholarships Scheme- Tier 2 (Bachelor of Science in Agriculture): trị giá khoảng 20,000 AUD
+ Vice-Chancellor International Scholarships Scheme- Tier 2 (Bachelor of Health Sciences): trị giá khoảng 20,000 AUD
+ Vice-Chancellor International Scholarships Scheme- Tier 2 (Bachelor of Arts- Languages): trị giá khoảng 20,000 AUD
+ Vice-Chancellor International Scholarships Scheme- Tier 3 (Bachelor of Science in Agriculture): trị giá khoảng 5,000 AUD
+ Vice-Chancellor International Scholarships Scheme- Tier 2 (Master of Information Technology Management): trị giá khoảng 20,000 AUD
+ Vice-Chancellor International Scholarships Scheme- Tier 2 (Master of Human Rights and Democratisation): trị giá khoảng 20,000 AUD
+ Vice-Chancellor International Scholarships Scheme- Tier 3 (Bachelor of Food and Agribusiness): trị giá khoảng 5,000 AUD
+ Vice-Chancellor International Scholarships Scheme- Tier 2 (Master of Marketing): trị giá khoảng 20,000 AUD
+ Vice-Chancellor International Scholarships Scheme- Tier 3 (Bachelor of Arts- Media & Communications): trị giá khoảng 5,000 AUD
+ Vice-Chancellor International Scholarships Scheme- Tier 3 (Bachelor of Arts- Languages): trị giá khoảng 5,000 AUD
Để biết thêm thông tin chi tiết về trường Đại học Sydney, vui lòng liên hệ Du học BLUESEA