UNIVERSITY OF BERN
- Học phí: 1,000 – 2,500 CHF/năm
- Học bổng: 1,600 CHF/tháng
- Phí xét hồ sơ:
- Boarding:
- Homestay:
- Bảo hiểm:
- Giám hộ:
- Năm thành lập: 1834
- Loại trường: Công lập
- Hình thức: Chính quy
- Tổng số học sinh: 19,230
- Độ tuổi - Giới tính: 18 tuổi - nam.nữ
- Bang/ Tỉnh/K.Vực: Canton of Bern
- Thành phố: Bern
- Xếp hạng: Nguồn xếp hạng
- Chương trình nâng cao: sau Đại học
- Tuổi nhận hồ sơ: tốt nghiệp THPT - 18 tuổi
- Kỳ nhập học:
- Tỷ lệ đậu đại học:
- Nhà ở:
- Đào tạo: Đại học
-
Địa chỉ:
Hochschulstrasse 4, 3012 Bern, Thụy Sĩ
TỔNG QUAN
University of Bern, có trụ sở tại thủ đô Bern của Thụy Sĩ, được thành lập chính thức vào năm 1834 – mặc dù nó có thể bắt nguồn từ thế kỷ 16, khi nó bắt buộc các nhà sư phải được giáo dục trong một tổ chức giáo dục đại học. Vào những năm 1800, trường đại học đã chính thức được thành lập, phát triển quy mô trong suốt thế kỷ 19 và 20 phù hợp với một đô thị đang phát triển bùng nổ, thành phố Bern.
Trường đại học đóng một vai trò quan trọng trong sự phát triển của giáo dục cho phụ nữ. Thậm chí vào năm 1870, tổ chức này đã có một nữ sinh viên -Catharina Gontscharoff – đăng ký học. Năm 1899, tổ chức Hội Nữ sinh viên nữ được thành lập, đại diện cho quyền lợi của phụ nữ. Phương châm của nó là: “Quyền tương tự, nhiệm vụ giống nhau”.
Đại học tổng hợp Bern được coi là một trong những trường đại học tổng hợp lâu đời nhất Thụy Sĩ. Trường mang tới nhiều lựa chọn về ngành học và khóa học cho học sinh với 8 phân khoa và hơn 160 viện nghiên cứu.
Trường có một số cựu giảng viên có uy tín. Albert Einstein đã dạy vật lý tại Bern vào năm 1908, nhà nghiên cứu khoa học người Nga Anna Tumarkin trở thành giáo sư (và là giảng viên châu Âu đầu tiên hướng dẫn sinh viên học tiến sĩ). Các cựu sinh viên nổi tiếng của trường đại học bao gồm triết gia Walter Benjamin, người đoạt giải Nobel về hóa học Kurt Wüthrich và nhà văn John le Carré.
Đại học Bern không nằm trong một khuôn viên chính duy nhất. Thay vào đó, các khoa và trường học của nó có trụ sở tại khu vực Länggasse – một mạng lưới quận đến trung tâm thành phố được gọi là một phần học thuật của thị trấn
Đại học Bern nằm trong top 200 trường Đại học hàng đầu thế giới, và trở thành một trong những ngôi trường dẫn đầu trong lĩnh vực nghiên cứu. Hiện trường là ngôi nhà chung của 4 trung tâm nghiên cứu lớn của Thụy Sĩ: trung tâm nghiên cứu về biến đổi khí hậu, trung tâm nghiên cứu phát triển bền vững, trung tâm nghiên cứu mậu dịch quốc tế và trung tâm nghiên cứu sinh học màng. Việc giảng dạy tại trường được thực hiện trên nền tảng một hệ thống kỷ luật có tổ chức và mối liên hệ chặt chẽ với nhau tạo nên sự phát triển bền vững.
Các khóa sau đại học được giảng dạy bằng tiếng Anh ở trường gồm: Phân tích Kinh tế Ứng dụng, Kỹ sư Y Sinh, Khoa học Y Sinh, Khoa học Khí hậu, Khoa học Máy tính, Nhân chủng học Xã hội, Sinh thái học, Toán học và Triết học.
Vị trí địa lý
Đại học Bern nằm ở thành phố Bern cổ kính, nơi được coi là trái tim lớn của Thụy Sĩ. Học tập tại đây, du học sinh sẽ có cơ hội sống tại một trong những di sản văn hóa thế giới, một trong những thành phố đẹp nhất Châu Âu và có mức sống lí tưởng. Ở đây ta có thể bắt gặp sự pha trộn tinh tế giữa cái cổ kính của các công trình kiến trúc từ thế kỉ 17,18 và cái hiện đại trong các phương tiện giao thông, các nhà hàng nhộn nhịp.
Đây là một trong những di sản văn hóa lớn của thế giới đồng thời cũng là một trong những thành phố đẹp nhất châu Âu và có mức sống lí tưởng trên thế giới. Ở đây ta có thể bắt gặp sự pha trộn tinh tế giữa cái cổ kính của các công trình kiến trúc từ thế kỉ 17,18 và cái hiện đại trong các phương tiện giao thông, các nhà hàng nhộn nhịp – điều mà không phải thành phố châu Âu nào cũng có được.
Cơ sở vật chất
- Hệ thống phòng học, giảng đường, hội trường hiện đại phục vụ hoạt động học tập của sinh viên
- Trường có 4 trung tâm nghiên cứu chuyên biệt và rất nhiều phòng thí nghiệm
- Nhà sinh viên lớn nơi hoạt động của nhiều câu lạc bộ, tổ chức sinh viên
- Thư viện khổng lồ với nhiều đầu sách nghiên cứu quý giá
- Ký túc xá sinh viên rộng lớn cho sinh viên, nghiên cứu sinh
- Hệ thống nhà ăn, canteen, cửa hàng, hiệu sách… phân bổ khắp cả trường
CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO
Chăm sóc cá nhân và thể dục | Trị liệu |
Du lịch và dịch vụ nhà hàng, khách sạn | Trị liệu bằng hương thơm |
Giáo dục và đào tạo | Du lịch và Lữ hành |
Liệu pháp Thẩm mỹ | Dịch vụ nhà hàng – khách sạn |
Làm tóc | Dịch vụ ăn uống |
Mát xa xoa bóp | Hàng không |
Sức khoẻ và Thể dục thẩm mỹ | Quản lý khách sạn |
Quản lý kinh doanh thời gian nhàn rỗi | Thư giãn |
Sản xuất thực phẩm và đồ uống | Học sư phạm |
Bồi dưỡng Chuyên môn Nghiệp vụ | Nghiên cứu Giáo dục |
Giáo dục cho người lớn | Quản lý Giáo dục |
Giáo dục trẻ em | Sư phạm |
Giáo dục Đặc biệt | Tâm lý học Giáo dục |
Giảng dạy đặc biệt | Tư vấn Hướng nghiệp |
Huấn luyện | Đào tạo giáo viên |
YÊU CẦU ĐẦU VÀO
Đại học:
- Bằng tốt nghiệp PTTH ( điểm trung bình lớp 10, 11, 12 là 8.0)
- Có giấy báo trúng tuyển đại học tại Việt Nam
- Có chứng chỉ tiếng Đức
Thạc sĩ:
- Tốt nghiệp đại học, có bằng Cử nhân
- Có trình độ tiếng Pháp, Đức, Anh
- IELTS 7.0
HỌC PHÍ:
Học phí: 1,000 – 2,500 CHF/năm
- Cử nhân: 750 CHF/kỳ
- Thạc sỹ: 820 CHF/kỳ
HỌC BỔNG
Học bổng thạc sỹ: 1,600 CHF/tháng
Lưu ý: Mọi thông tin về học bổng, học phí, điều kiện nhập học sẽ được cập nhật tại thời điểm nộp hồ sơ
Bậc học: Đại học, sau đại học
Học phí trung bình (Tham khảo): 22.750 CHF
Học bổng: 4000 CHF
Bậc học: Đại học
Học phí trung bình (Tham khảo): 1,970 CHF/năm ~ 54 triệu/năm
Bậc học: Đại học
Học phí trung bình (Tham khảo): $1,000 - $2,500/năm
Bậc học: Đại học, sau đại học
Học phí trung bình (Tham khảo): 29.400 CHF
Bậc học: Đại học
Học phí trung bình (Tham khảo): Cử nhân: 1,160 – 1,170 CHF/năm Cao học: 2,500 CHF/năm
Học bổng: 1,600 CHF/tháng
Bậc học:
Học phí trung bình (Tham khảo): 19.000 – 22.500 CHF/năm học
Học bổng: 4,000 CHF/ năm
Bậc học: Đại học, sau đại học
Học phí trung bình (Tham khảo): $1.460 CHF/năm ~ 40,6 triệu/năm
Học bổng: 12.000 CHF/kỳ
Bậc học:
Học phí trung bình (Tham khảo): 19,800 CHF/năm
Học bổng: trả 9,900 CHF/năm