Erasmus University Rotterdam
- Học phí: 9.900EUR
- Học bổng: 10.000 EUR
- Phí xét hồ sơ:
- Boarding:
- Homestay:
- Bảo hiểm:
- Giám hộ:
- Năm thành lập: 1973
- Loại trường: Công lập
- Hình thức:
- Tổng số học sinh: 31.149
- Độ tuổi - Giới tính: 18 tuổi - nam/nữ
- Bang/ Tỉnh/K.Vực: Rotterdam
- Thành phố: Rotterdam
- Xếp hạng: Nguồn xếp hạng
- Chương trình nâng cao: Cử nhân, Thạc sĩ
- Tuổi nhận hồ sơ:
- Kỳ nhập học: Tháng 9
- Tỷ lệ đậu đại học:
- Nhà ở:
- Đào tạo: Đại học và sau đại học
-
Địa chỉ:
Burgemeester Oudlaan 50, 3062 PA Rotterdam, Hà Lan
GIỚI THIỆU TRƯỜNG
Thông tin trường
Rotterdam là thành phố lớn thứ hai của Hà Lan với cảng vận chuyển hàng hóa lớn nhất châu Âu. Tọa lạc tại thành phố năng động này, Đại học Erasmus Rotterdam cũng được mệnh danh là bến cảng của tri thức. Erasmus University Rotterdam được thành lập năm 1913 tại thành phố Rotterdam, Hà Lan. Nổi bật với danh tiếng học thuật xuất sắc tại Hà Lan và quốc tế, Đại học Erasmus Rotterdam hiện nay thu hút khoảng 30.000 sinh viên đang theo học trong đó có khoảng 10% là sinh viên quốc tế.
Tại đây sinh viên được học tập theo phương pháp kết hợp nhuần nhuyễn giữa lý thuyết và thực hành, khuyến khích phát huy tính sáng tạo và nghiên cứu. Đại học Erasmus Rotterdam được gọi là trường đại học của những nhà tư tưởng và sinh viên đầy tham vọng. Hồ sơ của trường có sự đặc trưng bởi hợp tác sâu rộng và tập trung của trường vào một số ngành học chọn lọc. Nghiên cứu và giảng dạy học thuật của trường tập trung vào bốn lĩnh vực :
- Sức khỏe: từ phân tử đến con người đến xã hội
- Giàu có: tăng trưởng kinh tế bền vững
- Quản trị: tổ chức của các công ty và xã hội
- Văn hóa: phương tiện truyền thông, hạnh phúc và bản sắc trong xã hội đô thị hiện đại
Trường được chia thành 7 khoa với các chuyên ngành liên quan đến kinh tế, quản trị, luật, văn hóa xã hội, y tế, sức khỏe. Hiện trường có hơn 31.149 sinh viên, trong đó có hơn 6.500 sinh viên quốc tế đến từ hơn 100 quốc gia khác nhau. Rotterdam là một trong những thành phố lớn nhất và đa dạng của Holland, nơi có hơn 170 quốc tịch
- Thành phố này được coi là thành phố hiện đại nhất ở Hà Lan, không điển hình khi so sánh với các thành phố khác do nó có kiến trúc hiện đại và các tòa nhà chọc trời lấp lánh.
- Một trong những thành phố xanh nhất ở Hà Lan. Sinh viên có thể tận dụng một số điểm quyến rũ xung quanh thành phố trong thời gian rảnh rỗi bao gồm Công viên Het và Zuiderpark.
- Cảm thấy được truyền cảm hứng bởi cảnh nghệ thuật đang phát triển. Có một số phòng trưng bày, cửa hàng nghệ thuật và triển lãm để khám phá.Hồ sơ và trọng tâm đảm bảo rằng Đại học Erasmus thu hút những sinh viên đặc biệt từ khắp nơi trên thế giới. Kết quả là trường đại học là nơi hội tụ của những tài năng ở mọi lứa tuổi với quốc tịch và nền văn hóa khác nhau. Sự đa dạng này là một thế mạnh và là nền tảng cho sự đổi mới và cho phép trường đại học – theo tinh thần của tên Desiderius Erasmus – để đào tạo sinh viên của họ trở thành những công dân toàn cầu thực sự.
Tổ chức xếp hạng hàng đầu với danh tiếng toàn cầu
Được thành lập năm 1913, qua hơn 100 năm hình thành và phát triển, Đại học Erasmus Rotterdam có mặt ở rất nhiều bảng xếp hạng học thuật danh giá trên thế giới: được công nhận trên toàn cầu về chất lượng giáo dục cao và nghiên cứu.
- #6 tại Hà Lan, #99 trên toàn thế giới (theo Times Higher Education 2024)
- #8 tại Hà Lan, #176 trên toàn thế giới theo QS World University Rankings 2024
- #4 tại Hà Lan, #94 trên toàn thế giới theo Center for World University Rankings
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NỔI BẬT:
Chương trình cử nhân
Trường Đại học Erasmus Rotterdam cung cấp chương trình cử nhân dưới nhiều dạng gồm chương trình dạy theo tiếng Hà Lan, chương trình song ngữ và chương trình theo tiếng Anh. Sinh viên được quyền đăng kí theo học dưới hai hình thức học toàn thời gian và học kép. Trong đó, học toàn thời gian thường kéo dài 3 năm. Chương trình học kép có thể kéo dài hơn tùy vào lĩnh vực.
Trường Đại học Erasmus Rotterdam có 7 khoa và một chương trình đặc biệt.
Yêu cầu đầu vào
- Đã tốt nghiệp THPT hoặc đang là sinh viên
- Điểm IELTS 6.0-7.0 (tùy ngành)
- SAT ( tùy từng ngành)
- Khai giảng: tháng 9 hàng năm
Ngành học | Học phí (EUR/năm) |
Cử nhân Triết học về một chuyên ngành cụ thể (3 năm) | 9.900 |
Văn bằng kép về Kinh tế lượng và Kinh tế học (4 năm) | 9.900 |
Văn bằng kép về Kinh tế lượng và Triết học kinh tế lượng (4 năm) | 9.900 |
Văn bằng kép về Kinh tế học và Triết học kinh tế (4 năm) | 13.800 |
Văn bằng kép về Nghệ thuật và Khoa học (5 năm) | 13.500 |
Nghiên cứu về văn hóa và nghệ thuật quốc tế (3 năm) | 9.900 |
Truyền thông và phương tiện (3 năm) | 9.900 |
Kinh tế lượng và nghiên cứu vận hành (3 năm) | 9.900 |
Kinh tế học và kinh tế kinh doanh (3 năm) | 9.900 |
Lịch sử quốc tế (3 năm) | 9.900 |
Tâm lý học (3 năm) | 9.900 |
Quản trị kinh doanh quốc tế (IBA) (3 năm) | 11.000 |
Khoa học và giáo dục khai phóng (3 năm) | 13.800 |
Quản lý vấn đề xã hội (3 năm) | 9.900 |
Sinh học nano (3 năm) | 14.500 |
Chương trình thạc sĩ
Trường cung cấp 90 chương trình thạc sĩ theo nhiều lĩnh vực kinh tế, xã hội, y sinh.
Các chương trình thạc sĩ thường kéo dài từ 1 năm đến 2 năm.
Học phí tùy vào khóa học và chuyên ngành học thường vào khoảng: 6.000 – 62.000 Euro/năm.
Yêu cầu đầu vào
- Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành phù hợp, GPA>7.0
- Điểm IELTS >=6.5 (tùy ngành)
- Khai giảng: tháng 1,2,8, 9 và 10 hàng năm
Ngành học | Thời gian học (tháng) | Hạn nộp hồ sơ | Học phí (EUR/năm) |
Khoa học đời sống, thuốc và sức khỏe | |||
Nghiên cứu lâm sàng (Clinical research) | 24 | 01/05 | 20.000 |
Khoa học sức khỏe (Health science) | 13 | 01/05 | 17.900 |
Khoa học sức khỏe (Health Science) | 24 | 01/05 | 17.900 |
Truyền nhiễm và miễn dịch (Infection and Immunity) | 24 | 01/04 | 20.000 |
Y học phân tử (Molecular Medicine) | 24 | 01/05 | 20.000 |
Sinh học nano (Nanobiology) | 24 | 01/04 | 20.560 |
Nghiên cứu về hệ thần kinh (Neuroscience) | 24 | 01/04 | 20.000 |
Thạc sĩ châu Âu trong Kinh tế học y tế và quản lý (European Master in Health Economics and Management) | 24 | 01/12 | 6.000 |
Quản lý trong chăm sóc sức khỏe (Health Care Management) | 12 | 15/06 | 17.900 |
Kinh tế y tế, chính sách và luật (Health Economics, Policy and Law) | 12 | 15/06 | 17.900 |
Kinh doanh và kinh tế học | |||
Kế toán và kiểm toán (Accounting and Auditing) | 12 | 01/05 | 16.100 |
Kế toán và quản lý tài chính (Accounting and Financial Management) | 12 | 15/05 | 16.100 |
Kế toán và kiểm soát (Accounting and Control) | 12 | 01/05 | 16.100 |
Kế toán và tài chính (Accounting and Finance) | 12 | 01/05 | 16.100 |
Kinh tế học hành vi (Behavioural Economics) | 12 | 01/05 | 16.100 |
Phân tích kinh doanh và tiếp thị định lượng (Business analytics and quantitative marketing) | 12 | 01/05 | 16.100 |
Kinh doanh và quản lý (Business and Management) | 24 | 01/04 | 16.100 |
Phân tích và quản lý kinh doanh (Business Analytics and Management) | 12 | 15/05 | 16.100 |
Quản lý thông tin trong kinh doanh (Business Information Management) | 12 | 15/05 | 16.100 |
Khoa học dữ liệu và phân tích marketing (Data Science and Marketing Analytics) | 12 | 01/05 | 16.100 |
Khoa học dữ liệu kinh doanh (Business data science) | 24 | 01/05 | 16.200 |
Kinh tế lượng (Econometrics) | 12 | 01/05 | 16.100 |
Kinh tế học (Economics) | 24 | 01/03 | 16.200 |
Kinh tế thị trường và tổ chức
(Economics of Markets and Organisations) |
12 | 01/05 | 16.100 |
Tài chính và đầu tư (Finance and Investments) | 12 | 15/05 | 16.100 |
Kinh tế tài chính (Financial Economics) | 12 | 01/05 | 16.100 |
Kinh doanh toàn cầu và sự bền vững (Global Business and Sustainability) | 12 | 15/05 | 16.100 |
Kinh tế y tế (Health Economics) | 12 | 01/05 | 16.100 |
Quản trị nhân sự (Human Resource Management) | 12 | 15/05 | 16.100 |
Kinh tế quốc tế (International Economics) | 12 | 01/05 | 16.100 |
Quản trị kinh doanh quốc tế (MBA)
Chương trình Post Master |
12 | 01/12 | 54.000 |
Quản lý quốc tế (CEMS) | 18 | 31/01 | 16.100 |
Quản lý đổi mới (Management of Innovation) | 12 | 15/05 | 16.100 |
Kinh tế hàng hải và hậu cần (Maritime Economics and Logistics)
Chương trình Post Master |
12 | 15/06 | 26.300 |
Marketing | 12 | 01/05 | 16.100 |
Quản lý marketing (Marketing Management) | 12 | 15/05 | 16.100 |
Thạc sĩ quản lý (Master in Management) | 12 | 15/05 | 16.100 |
Nghiên cứu hoạt động và hậu cần định lượng
(Operations Research and Quantitative Logistics) |
12 | 01/05 | 16.100 |
Kinh tế chính sách (Policy economics) | 12 | 01/05 | 16.100 |
Tài chính định lượng (Quantitative Finance) | 12 | 01/05 | 16.100 |
Chiến lược doanh nhân (Strategic Entrepreneurship) | 12 | 15/05 | 16.100 |
Quản trị chiến lược (Strategic Management) | 12 | 15/05 | 16.100 |
Kinh tế chiến lược (Strategy Economics) | 12 | 01/05 | 16.100 |
Kinh tế đô thị, cảng và giao thông (Urban, Port and Transport Economics) | 12 | 01/05 | 16.100 |
Quản lý chuỗi cung ứng (Supply Chain Management) | 12 | 15/05 | 16.100 |
Luật | |||
Luật thương mai và luật công ty (Commercial and Company Law) | 12 | 01/08 | 17.900 |
Trọng tài quốc tế và luật kinh doanh
(International Arbitration and Business Law) |
12 | 01/08 | 17.900 |
Luật quốc tế và liên minh châu Âu (International and European Union Law) | 12 | 01/08 | 17.900 |
Lý thuyết pháp lý (Legal Theory) | 12 | 01/08 | 17.900 |
Thạc sĩ quốc tế trong nghiên cứu nâng cao về tội phạm (International Master’s in Advanced Research in Criminology) | 24 | 30/01 | 17.900 |
Luật thương mại quốc tế (International Trade Law) | 12 |
01/08 |
17.900 |
Thạc sĩ châu Âu về luật và kinh tế học (European Master in Law and Economics) | 12 |
07/01 |
17.900 |
Luật hàng hải và vận chuyển (Maritime and Transport Law) | 12 | 01/05 | 17.900 |
Lịch sử, văn hóa, truyền thông | |||
Nghệ thuật, văn hóa, xã hội (Arts, Culture and Society) | 12 | 15/05 | 17.900 |
Kinh tế văn hóa và quản lý doanh nghiệp
(Cultural economy and entrepreneurship) |
12 |
15/05 |
17.900 |
Lịch sử toàn cầu và quan hệ quốc tế (Global History and International Relations) |
12 |
15/05 |
17.900 |
Thị trường toàn cầu, sáng tạo địa phương
(Global markets, Local Creativities _GLOCAL) |
24 |
Quanh năm |
17.900 |
Kinh doanh và truyền thông media (Media and Business) | 12 | 15/05 | 17.900 |
Công nghiệp sáng tạo và truyền thông media (Media and Creative Industries) | 12 | 15/05 | 17.900 |
Xã hội, truyền thông media và văn hóa (Media, Culture and Society) | 12 | 15/05 | 17.900 |
Du lịch, văn hóa và xã hội (Tourism, culture and Society) | 12 | 15/05 | 17.900 |
Xã hội học về văn hóa, media và nghệ thuật (Sociology of Culture, Media and the Arts) | 24 | 15/05 | 17.900 |
Kỹ thuật số hóa, giám sát, và xã hội (Digitalization, Surveillance, and Societies) | 12 | 15/05 | 17.900 |
Xã hội và khoa học hành vi | |||
Khoa học giáo dục (Educational Science) | 12 | 15/05 | 17.900 |
Vấn đề công chúng (Engaging Public Issues) | 12 | 15/05 | 17.900 |
Tâm lý pháp y và pháp lý (Forensic and Legal Psychology) | 12 | 15/05 | 17.900 |
Quản trị và quản lý trong khu vực công (Governance and Management in the Public Sector) | 12 | 15/05 | 17.900 |
Quản trị di cư và đa dạng – Xã hội học (Governance of Migration and Diversity – Sociology) | 12 | 15/06 | 17.900 |
Quản trị di cư và đa dạng – Hành chính công (Governance of Migration and Diversity – Public Administration) | 12 | 15/06 | 17.900 |
Tâm lý sức khỏe và can thiệp kỹ thuật số (Health Psychology and Digital Intervention) | 12 | 15/06 | 17.900 |
Chính sách công và quản lý quốc tế (International Public Management and Policy) | 12 | 15/06 | 17.900 |
Động lực tổ chức trong xã hội kỹ thuật số (Organizational Dynamics in the Digital Society) | 12 | 15/06 | 17.900 |
Nghiên cứu phát triển (Development Studies) | 16 | 15/06 | 17.900 |
Chính trị và xã hội (Politics and Society) | 12 | 15/06 | 17.900 |
Tâm lý truyền thông kỹ thuật số (Psychology of the Digital Media) | 12 | 15/06 | 17.900 |
Khoa học tổ chức và hành chính công (Public Administration and Organizational Science) | 24 | 01/04 | đang cập nhật |
Bất bình đẳng xã hội (Social Inequalities) | 12 | 15/05 | 17.900 |
Nhà ở và đô thị | |||
Cơ sở hạ tầng và thành phố xanh (Infrastructure and Green Cities) | 12 | 15/06 | 17.900 |
Chính sách và quy hoạch đô thị (Strategic Urban Planning and Policy) | 12 | 15/06 | 17.900 |
Phát triển kinh tế đô thị: cải tiến và doanh nghiệp (Urban Economic Development: Innovation and Entrepreneurship) | 12 | 01/06 | 17.900 |
Môi trường đô thị, bền vững và biến đổi khí hậu (Urban Environment, Sustainability and Climate Change) | 12 | 01/06 | 17.900 |
Quản trị đô thị (Urban Governance) | 12 | 15/06 | 17.900 |
Nhà ở đô thị, tính hợp lý và công bằng xã hội
(Urban Housing, Equity and Social Justice) |
12 | 15/06 | 17.900 |
Quản lý đất đai: luật pháp, tài chính, bất động sản và nguồn tài nguyên thiên nhiên | 12 | 15/06 | 17.900 |
Triết học | |||
Triết học (Philosophy) | 12 | 20/08 | 8.600 |
Triết học và kinh tế (Philosophy and Economics) | 24 | 01/06 | 8.600 |
HỌC PHÍ VÀ HỌC BỔNG:
Chi phí khác
- Nhà ở: 500 – 750 EUR/tháng
- Chi phí sinh hoạt: 350 EUR/tháng
- Phí xin visa và giấy phép cư trú: 207 EUR/lần (cho toàn bộ thời gian khóa học)
- Bảo hiểm: 55 EUR/tháng
Học bổng Đại học Erasmus Rotterdam
Dưới đây là một số học bổng của trường Đại học Eramus Rotterdam:
- NL scholarship (dành cho một số chương trình Cử nhân và Thạc sĩ) trị giá 000 EURchỉ dành cho năm nhất, dành cho sinh viên xuất sắc
- Học bổng ngành IBA Excellence: còn đóng học phí 2.530EUR (Học phí IBA hiện tại 11.600EUR, giá trị học bổng 9.070EUR)
- Học bổng Thạc sĩ Erasmus Education Fund: 15.000EUR
- Học bổng ngành Economics and Econometrics:
Học bổng Holland ScholarshipL 10.000EUR
Philip Hans Franses Scholarship: Chỉ cần nộp học phí của sinh viên EU: 2530 EUR
- Học bổng các ngành khác: Khoa Lịch sử, Văn Hóa và Truyền thông, Khoa xã hội và khoa học hành vi, khoa xã hội và nhân văn (Erasmus University College). Học bổng NL Scholarship: 5.000 EUR
KỲ NHẬP HỌC
- Thời gian nộp hồ sơ: 01/05
- Thời gian nhập học: THÁNG 02 & 08 hàng năm
Cơ hội việc làm sau khi tốt nghiệp Erasmus Rotterdam
- Sinh viên tốt nghiệp IBA tại Erasmus có thể làm quản lí tại các công ty trên toàn thế giới, làm việc trong môi trường quốc tế và được trả với mức lương hấp dẫn
- Một số sinh viên chọn theo con đường làm việc tại các công ty quốc tế cũng như có bạn sẽ chọn con đường tự lập công ty riêng.
- Hầu hết sinh viên sau khi kết thúc khóa học đại học đều tiếp tục học lên thạc sĩ do bởi các công ty có xu hướng tuyển dụng những bạn có giàu kinh nghiệm làm việc thông qua quá trình thực tập và quá trình tham gia dự án công việc để có những quan điểm nghề nghiệp của mình sau khi tốt nghiệp và xin việc sau này.
- Theo thống kê của Erasmus, sau tốt nghiệp ngành IBA sinh viên làm việc chủ yếu trong các lĩnh vực như: Tư vấn (20%), tài chính và kế toán (20%), Marketing và truyền thông (15%), thành lập công ty (10%), tư vấn chính sách (5%), nhân sự (10%) và các lĩnh vực khác liên quan là (20%)
Quý phụ huynh và học sinh vui lòng liên hệ Du Học Bluesea để được cập nhật thông tin mới nhất chương trình học, học phí, học bổng ngay tại thời điểm nộp hồ sơ.
Bậc học: Đại học, sau đại học
Học phí trung bình (Tham khảo): 7.800 EUR
Học bổng: 5000 EUR
Bậc học: Đại học và sau đại học
Học phí trung bình (Tham khảo): 9000 Eur/năm
Học bổng: 5000 Eur/năm
Bậc học: Đại học, sau đại học
Học phí trung bình (Tham khảo): 30,500 EUR
Học bổng: € 9,250/năm
Bậc học: Đại học và sau đại học
Học phí trung bình (Tham khảo): 8.700 – 12.000 Euro ( tùy ngành học)
Học bổng: HSP 5.000 EUR hoặc 10.000 EUR
Bậc học: Đại học và sau đại học
Học phí trung bình (Tham khảo): €10,140 /năm
Học bổng: 5,000 €
Bậc học: Đại học và sau đại học
Học phí trung bình (Tham khảo): 11.500-15.500E/năm tùy ngành
Học bổng: 7.681 EUR – 14.722 EUR
Bậc học: THPT
Học phí trung bình (Tham khảo): € 10.000 - € 13,000
Học bổng: € 5,000
Bậc học: Đại học, Sau Đại học
Học phí trung bình (Tham khảo): 12.100 EUR/ năm
Học bổng: 18.000 EUR/3 năm