CHUNGANG UNIVERSITY
- Học phí: Học tiếng: 5.600$
- Học bổng:
- Phí xét hồ sơ: 120$
- Boarding:
- Homestay: KTX: 600$
- Bảo hiểm:
- Giám hộ:
- Năm thành lập: 1916
- Loại trường: Tư thục
- Hình thức: Chính quy
- Tổng số học sinh: 25,243
- Độ tuổi - Giới tính: Nam/Nữ
- Bang/ Tỉnh/K.Vực:
- Thành phố: Seoul
- Xếp hạng: Nguồn xếp hạng
- Chương trình nâng cao:
- Tuổi nhận hồ sơ: Tốt nghiệp lớp 12
- Kỳ nhập học: Tháng 3, 6, 9, 12
- Tỷ lệ đậu đại học:
- Nhà ở: KTX: 600$
- Đào tạo: Đại học
-
Địa chỉ:
84 Heukseok-ro, Dongjak-gu, Seoul, Hàn Quốc
GIỚI THIỆU TRƯỜNG
Thông tin trường
ChungAng University được thành lập năm 1918, ban đầu nơi đây chỉ là một trường mầm non tư thục thuộc hệ thống tu viện công giáo và trở thành trường nữ sinh đào tạo giáo viên mầm non vào năm 1922. Đến năm 1953 trường chính thức được cấp phép thành trường Đại học Chung-Ang và liên tục phát triển chất lượng cũng như uy tín giáo dục bậc cao của mình trong suốt hơn 50 năm. Tính từ ngày thành lập đến năm 2018 trường đã tổ chức lễ kỉ niệm 100 năm thành lập.
Chung Ang University ranking luôn nằm trong danh sách những trường đại học Hàn Quốc đứng đầu vì vậy trường luôn được nằm trong top trường có visa thẳng.
Trường đã và đang khuyến khích rộng rãi hoạt động trao đổi sinh viên với hơn 70 trường đại học của 20 quốc gia khác nhau:
- Hiện nay có khoảng 29.014 sinh viên, đội ngũ giáo viên: 2.761 người
- Sinh viên quốc tế bậc Đại học: 1.825 sinh viên
- Sinh viên quốc tế bậc sau Đại học: 668 sinh viên
- Học viện ngôn ngữ tiếng Hàn: 1.000 sinh viên
Đại học Chung Ang Hàn Quốc được xem là nơi có môi trường đào tạo yêu thích nhất do sinh viên và du học sinh du học tại Hàn Quốc bình chọn. Hàng năm trường đều có những chính sách học bổng để hỗ trợ cho sinh viên.
Đại học Chungang nằm trong danh sách các trường đại học ở Seoul gồm 10 trường đại học thành viên và 16 trường đào tạo sau đại học thành viên tại 2 cơ sở. Cơ sở chính nằm ngay cạnh dòng sông Hàn – biểu tượng của Seoul. Khuôn viên Anseong nằm ở Daekdeok-myeon, Anseong-si, Gyeonggi-do, cách Seoul khoảng 80km.
Tại mỗi cơ sở đều có có diện tích hơn 10.000m2. Tích lũy với hơn 1 triệu quyển sách báo, 2500 ấn phẩm, 80.000 tạp chí điện tử, 120 dữ liệu web cùng với các tài liệu học tập đa dạng khác. Mỗi kí túc xá đều có khả năng tiếp nhận gần 900 sinh viên với đầy đủ tiên nghi như internet, máy bán hàng tự động, điện thoại…
Bên cạnh đó trong khuôn viên còn có các ngân hàng, bưu điện với các dịch vụ ATM, chuyển tiền, đổi tiền, gửi thư/ bưu phẩm, quán cafe, nhà hàng để phục vụ cho đời sống sinh viên.
Thành tích nổi bật
- Trường Đại học chuyên ngành Truyền thông số 1 Hàn Quốc
- Xếp hạng 69 các trường Đại học tại Châu Á (QS Universities Ranking, 2023)
- Nằm trong TOP 400 trường Đại học tốt nhất Thế giới (QS Universities Ranking, 2023)
- Xếp hạng 8 các trường Đại học tại Hàn Quốc
- Là đối tác quốc tế của 620 trường Đại học ở 73 quốc gia trên toàn thế giới
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NỔI BẬT
Chương trình học Tiếng Hàn
Các kì nhập học đối với hệ học tiếng là Tháng 3, 6, 9, 12. Tổng thời gian học 200 giờ(4 giờ/ngày, 5 ngày/tuần, 10 tuần/kỳ)
Kỳ học | Thời gian nộp hồ sơ | Thời gian học |
Xuân | 16.12.2019 ~ 03.01.2020 | 16.03 ~ 22.05.2020 |
Hạ | 16.03.2020 ~ 03.04.2020 | 15.06 ~ 21.08.2019 |
Thu | 15.06.2020 ~ 03.07.2020 | 14.09 ~ 20.11.2019 |
Đông | 14.09.2020 ~ 02.10.2020 | 14.12.2020 ~ 19.02.2021 |
Điều kiện nhập học đại học Chung-ang của Hàn Quốc
- Tốt nghiệp THPT với điểm GPA 7.0 trở lên
- Bố mẹ có công việc rõ ràng, thu nhập cao và ổn định. Khi nộp hồ sơ vào Chung ang bạn sẽ được ưu tiên hơn nếu có sổ tiết kiệm 10.000$ được mở ở ngân hàng Hàn Quốc tại Việt Nam như shinhanbank, wooribank,….
- Tốt nghiệp THPT, Đại học không quá 2 năm. Có giấy tờ chứng minh năm trống
Học phí đại học Chung Ang dành cho hệ học tiếng
Loại phí | Số tiền | Ghi chú | Phí không bao gồm |
Học phí | 6,800,000 won/năm | 1,700,000 won/kỳ | · Giáo trình (khoảng 56,000 won cho mỗi cấp độ)· Bảo hiểm (khoảng 200,000 won cho 1 năm) |
Phí nhập học | 100,000 won | Nộp một lần, không hoàn lại | |
Tổng | 6,900,000 won/năm | – |
Chương trình đào tạo đại học & chuyên ngành nổi bật
Các kì nhập học đối với hệ Đại học là tháng 3 và 9
Điều kiện
- Tốt nghiệp THPT với GPA 7.0 trở lên
- Có bằng Topik 4 trở lên
Chuyên ngành Đại học Chungang
Khoa nhân văn
- Ngôn ngữ và văn học Hàn Quốc
- Tiếng Anh
- Văn hóa Châu Âu
- Văn hóa Châu Á
- Triết học
- Lịch sử
Khoa học xã hội
- Nghiên cứu chính trị và Quốc tế
- Nhân sự công
- Tâm lý học
- Thư viện và khoa học thông tin
- Phúc lợi xã hội
- Truyền thông
- Quy hoạch đô thị và bất động sản
- Xã hội học
Khoa giáo dục
- Giáo dục tiếng Anh
- Giáo dục thể chất
- Giáo dục trẻ em từ sớm
- Sở giáo dục
- Khoa học tự nhiên
- Vật lý
- Hóa học
- Toàn học
Khoa học đời sống
Khoa công nghệ sinh học
- Kỹ thuật tài nguyên cuộc sống
- Kỹ thuật thực phẩm
- Công nghệ sinh học hệ thống
Khoa kỹ thuật
- Kỹ thuật hệ thống hạ tầng xã hội
- Kỹ thuật hóa học và vật liệu mới
- Kỹ thuật hệ thống năng lượng
- Kiến trúc
- Kỹ sư cơ khí
Khoa công nghệ thông tin
- Kỹ thuật và điện tử
- Kỹ thuật hội tụ
- Nghệ thuật tự do
Khoa phần mềm
Khoa kinh tế
- Quản trị kinh doanh
- Kinh tế
- Thống kê
- Quảng cáo và quan hệ công chúng
- Hậu cần quốc tế
- Quản lý kiến thức
- An ninh công nghiệp
Khoa Y
Khoa Dược
Khoa điều dưỡng
Khoa nghệ thuật
- Hiệu suất và sáng tạo Video
- Giảng viên nghệ thuật
- Thiết kế
- Âm nhạc
- Nghệ thuật truyền thống
- Nghệ thuật toàn cầu
Khoa nghệ thuật và Kỹ thuật
- Nghệ thuật máy tính
Khoa giáo dục thể chất
- Khoa học thể thao
Học phí chuyên ngành trường đại học Chung Ang Hàn Quốc
Khoa | Học phí |
Nhân văn/ Khoa học | 3.400 – 4.500 USD |
Nghệ thuật/ Thể thao | 4.500 – 4.700 USD |
Y khoa | 5.400 USD |
Các trường Đại học thành viên:
Seoul Campus | Anseong Campus |
· Trường Đại học Nhân văn + Trường Đại học Khoa học Xã hội· Trường Đại học Kinh doanh và kinh tế· Trường Đại học Tự nhiên· Trường Đại học Kỹ thuật· Trường Đại học Y | · Trường Đại học Nghệ thuật + Trường Đại học Thể thao· Trường Đại học Công nghệ sinh học và Tài nguyên thiên nhiên. |
Tùy theo các ngành học đại học mà bạn chọn sẽ có mức học phí khác nhau. Đối với những chuyên ngành học tại cơ sở Anseong sẽ có chi phí cao hơn một chút so với ở cơ sở Seoul
Chuyên ngành | Mức học phí |
Nhân văn và Khoa học Xã hội | 6,812,000 – 7,855,000 won/ năm |
Khoa học tự nhiên | 6,812,000 – 7,938,000 won/ năm |
Nghệ thuật và giáo dục | 8,433,000 – 8,940,000 won/ năm |
Kỹ thuật | 9,036,000 won/năm |
Y học | 10,992,000 won/ năm |
Yêu cầu tối thiểu về ngôn ngữ tiếng Hàn
Ứng viên phải đáp ứng một trong những yêu cầu dưới đây về trình độ tiếng Hàn trước khi bắt đầu nhập học:
- TOPIK (Chứng chỉ tiếng Hàn) cấp độ 4 trở lên
- Hoàn thành Chương trình học tiếng Hàn tại CAU từ cấp độ 4 trở lên
- Thi đỗ bài kiểm tra năng lực tiếng Hàn tại Chung-ang university
Trong trường hợp, ứng viên không đáp ứng được yêu cầu nào phía trên, ứng viên cần phải tham gia Chương trình đào tạo tiếng Hàn tại cơ sở Anseong cho tới khi đáp ứng đủ yêu cầu
Chương trình đào tạo sau Đại học & chuyên ngành nổi bật
Các kì nhập học đối với hệ Cao học là tháng 3 và tháng 9. Thời gian xét duyệt hồ sơ: giữa tháng 4 (kỳ mùa thu) và giữa tháng 10 (kỳ mùa xuân)
Học phí: 4.800 – 7.500 USD/kỳ
Chuyên ngành đào tạo chương trình Thạc sĩ và Tiến sĩ
- Khoa khoa học xã hội và nhân văn
- Khoa khoa học tự nhiên
- Khoa giáo dục thể chất
- Khoa điều dưỡng
- Khoa Y
- Khoa Dược
- Khoa kỹ thuật
Yêu cầu tối thiểu về ngôn ngữ
Ứng viên phải đáp ứng các yêu cầu tối thiểu về ngôn ngữ dưới đây:
- TOPIK cấp độ 3
- TOEFL iBT 71
- IELTS 5.5
- CEFR B2
- TEPS 600
- Hoàn thành khóa học tiếng Hàn tại CAU từ cấp độ 4 trở lên.
Ứng viên có thể truy cập vào website của Trường để biết thêm về các trường hợp không yêu cầu tiếng Hàn.
Ký túc xá Đại học Chung Ang
Chi phí kí túc xá tại đại học Chung Ang
Campus | Seoul | Anseong |
Tòa nhà | Blue Mir/ Future house #307 | Yeji/ Myeongdu #701 ~ 706 |
Số lượng phòng | 1,116 | 970 |
Loại phòng | 2 người/ phòng | 2 người/ phòng |
Cơ sở vật chất | · Phòng vệ sinh chung và phòng tắm đứng· Phòng xem TV/ Phòng máy tính/ Phòng thảo luận· Khu vực công cộng: máy giặt/ lò vi sóng/ máy lọc nước/ tủ lạnh.· Hệ thống wifi * Không được phép nấu ăn | |
Bữa ăn | · Các vé ăn được bán tại các nhà ăn trong trường | |
Chi phí | 900.000 won/3 tháng | Tầm 3,300,000 won/năm |
Đăng ký | · Đăng ký online· Lựa chọn dựa trên thứ tự đăng ký | · Đăng ký online· 100% được chấp nhận |
HỌC BỔNG VÀ KỲ NHẬP HỌC
Loại học bổng | Điều kiện | Số tiền |
Học bổng thành tích học tập | Chọn 3 học viên ở mỗi cấp độ trong những học viên có điểm điểm danh trên 90% và trung bình điểm học tập trên 90 điểm |
|
Học bổng thành tích học tập ưu tú | Những học viên đủ điều kiện đạt Học bổng thành tích học tập nhưng không được chọn là 1 trong 3 người nhận trên | Giáo trình cho cấp học tiếp theo (khoảng 60,000 KRW) |
Học bổng chuyên cần | Tỷ lệ điểm danh đạt 100% | Phiếu quà tặng văn hóa (10,000 KRW) |
Học bổng lớp trưởng | Dành cho lớp trưởng ở mỗi kỳ | 60,000 KRW |
Học bổng tình yêu Chungang | SV trao đổi, đại học, cao học đang theo học tại trường Chungang | Giảm 20% học phí |
Học bổng nhập học đại học | Người đã hoàn thành cấp 5 trở lên tại trường Chungang | Giảm 500,000 KRW học phí |
Học bổng Đại học Chungang
Loại học bổng | Điều kiện | Quyền lợi |
Học kỳ đầu | ||
Phí nhập học | Dành cho sinh viên đã hoàn thành cấp 5 trở lên trong khóa tiếng Hàn tại Viện Giáo dục Quốc tế CAU | Miễn 500,000 KRW học phí |
Học phí | TOPIK 5 | Giảm 50% học phí |
TOPIK 6 | Giảm 100% học phí | |
Học kỳ 2 trở đi | ||
Học phí | GPA ≥ 4.3 | Miễn 100% học phí |
GPA ≥ 4.0 | Miễn 50% học phí | |
GPA ≥ 3.7 | Miễn 30% học phí | |
GPA ≥ 3.2 | Miễn 20% học phí |
- Điểm dựa trên thang điểm 4.5 và nếu sinh viên không duy trì được điểm trung bình tối thiểu 3.0 trở lên thì học bổng sẽ không được cấp tiếp.
Học bổng Cao Học Chungang
Học bổng sinh viên quốc tế
Phân loại | Nghệ thuật khai phóng, Khoa học xã hội, Nghệ thuật, Giáo dục thể chất | Khoa học tự nhiên, Kỹ thuật, Y, Dược |
Học kỳ 1 | Học bổng được trao cho các sinh viên được lựa chọn bởi Ủy ban trường Cao học dựa vào điểm nhập học (đạt đủ điều kiện) | |
|
|
|
Học kỳ 2 | Ở dưới |
|
Học kỳ 3 – 4 |
|
Học bổng Nhà khoa học trẻ Chungang (CAYSS)
Nội dung | Điều kiện | Ghi chú |
Yêu cầu nhập học | Sinh viên quốc tế chuyên ngành Khoa học tự nhiên, Kỹ thuật, Dược và Y được giới thiểu bởi các giảng viên toàn thời gian của trường | |
Điều kiện lợi ích |
|
|
Thời gian | Áp dụng trong 4 kỳ cho hệ Thạc sĩ hoặc Tiến sĩ | Nếu không đáp ứng đủ điều kiện thì học bổng sẽ bị hủy |
Yêu cầu tốt nghiệp | Thạc sĩ: Hoàn thành và gửi một bài báo (do chính mình làm) đến JCR hoặc cộng tác với Cố vấn học tập trước khi tốt nghiệp. Bài báo đó phải được xuất bản trong vòng 1 năm sau khi tốt nghiệp (bao gồm cả xác nhận xuất bản). Bài báo này riêng biệt với luận văn tốt nghiệp. |
|
Tiến sĩ: Hoàn thành và xuất bản một bài báo (do chính mình làm) lên JCR với tư cách là tác giả đầu tiên hoặc đồng tác giả (bao gồm cả xác nhận xuất bản). Bài báo này riêng biệt với luận án tốt nghiệp. |
- Yêu cầu: Nộp thư giới thiệu của Cố vấn học tập (Giáo sư Chungang) đến Văn phòng trường Cao học trước khi bắt đầu mỗi kỳ học.
Học bổng BK21
Tiêu đề | Nội dung | Ghi chú |
Học bổng BK21 | Chỉ áp dụng cho sinh viên cao học đăng ký vào các khoa được chọn cho chương trình BK21 |
|
Trường có 4 kỳ nhập học mỗi năm, Quý phụ huynh và học sinh vui lòng liên hệ Du học BLUESEA để được cập nhật thông tin mới nhất chương trình học, học phí, học bổng ngay tại thời điểm nộp hồ sơ.
Bậc học: Đại học
Học phí trung bình (Tham khảo): Học Tiếng: 6,920,000 KRW Đại học: 4,344,000 - 6,435,000 KRW
Bậc học:
Học phí trung bình (Tham khảo):
Bậc học: Đại học
Học phí trung bình (Tham khảo): Học tiếng: 4,800,000 KRW (1 năm) Đại học: 2,857,000 KRW - 3,876,000KRW (1 kỳ) Thạc sĩ: 3,966,000 KRW - 6,694,000KRW (1 kỳ)
Học bổng: Từ 20% đến 100% học phí
Bậc học: Đại học
Học phí trung bình (Tham khảo): Học tiếng: 1,650,000 won (1 học kỳ tương đương vs 10 tuần) - Bậc đại học: 7,009,000 won - 9,990,000 won - Bậc thạc sĩ: 6,609,000 won - 8,954,000 won
Học bổng: 5,922,000 won (học bổng 100%)
Bậc học: Đại học
Học phí trung bình (Tham khảo): Học Tiếng: 6,600,000 – 7,200,000 KRW/năm Đại học: 2,442,000 - 3,653,000 won/1 kỳ Cao học: 3,156,000 - 6,131,000 won/1 kỳ
Học bổng: từ 300,000 KRW đến 100% học phí
Bậc học: Đại học
Học phí trung bình (Tham khảo): Học tiếng: 1,770,000 won Đại học: 3,564,000 - 6,052,000 won Cao học: 4,480,000 - 7,793,000 won
Học bổng: 2000$
Bậc học: Đại học
Học phí trung bình (Tham khảo): Học tiếng: 1,750,000 won (1 kỳ) Cao học: 4,886,000 - 6,897,000
Học bổng: Từ 30 - 100% học phí
Bậc học: Đại học
Học phí trung bình (Tham khảo): Học tiếng:2,400,000 won (1 kỳ) Hệ đại học: 1,879,590 won - 2,350,040 won Hệ thạc sĩ: 2,880,700 won
Bậc học: Đại học
Học phí trung bình (Tham khảo): Học tiếng: 4,400,400 won/1 năm Đại học: 2,887,000 - 3,905,000 (1 kỳ) Cao học: 3,735,000 - 5,446,000 won (1 kỳ)
Học bổng: Cao học: 600,000KRW
Bậc học: Đại học
Học phí trung bình (Tham khảo): Học tiếng: 5,000,000 won Đại học: 2,972,000 - 4,372,000 won/1 kỳ Cao học: 2,829,000 - 4,847,000 won/1 kỳ
Học bổng: 50,000 won