Visa là cánh cửa cuối cùng của quá trình chuẩn bị hồ sơ du học. Giấc mơ du học Mỹ có thể tan vỡ khi bạn xin visa Mỹ không thành công. Vậy làm thế nào để tăng khả năng đậu Visa của bản thân lên?
Ở đây, tôi sẽ không liệt kê quá trình chuẩn bị hồ sơ mà sẽ tập trung vào các lý do khiến Lãnh sự quán không cấp Visa cho bạn, và cách để khắc phục điều đó.
Có thể bạn quan tâm:
- Công ty tư vấn du học Mỹ uy tín
- Cách xin học bổng du học Mỹ
- Thời gian xin visa du học Mỹ
- Danh sách các trường đại học ở Mỹ
- Tổng chi phí du học Mỹ 2022
Từ đầu năm 2017, khi Donald Trump chính thức nhậm chức vụ Tổng thống Hoa Kỳ, ông đã có những thay đổi mạnh mẽ trong chính sách nhập cư mới, tuy chính sách chỉ tập trung vào các nước Trung Đông, nhưng nó cũng vô hình khiến cho các thủ thục xét duyệt thị thực nhập cảnh vào nước này ngày càng trở nên khó khăn hơn. Chỉ cần một thiếu sót nhỏ, hay một loại giấy tờ nào đó không đáp ứng được yêu cầu của cơ quan lãnh sự, bạn hòa toàn có thể bị từ chối cấp Visa đi Mỹ.
Bản thân tôi từng 3 lần phỏng vấn xin visa Mỹ (cả du lịch và du học) từ những năm 2008, tôi nhận thấy cách thức phỏng vấn và kiểm tra hồ sơ cũng thay đổi rất nhiều. Nếu ngày trước, bên cạnh lãnh sự quán là 1 người Việt Nam đóng vai trò phiên dịch, bạn hoàn toàn có thể phỏng vấn bằng tiếng Việt, thì ngày nay, trong mỗi ô phỏng vẫn chỉ có viên lãnh sự quán và bắt buộc bạn phải trả lời bằng tiếng Anh. Việc bạn có được cấp Visa hay không gần như hoàn toàn phụ thuộc vào cách bạn trả lời phỏng vấn như thế nào.
1. Good morning! Please introduce yourself! (Xin chao buổi sáng! Hãy tự giới thiệu bản thân của bạn!)
2. What’s your name? Why are you here today? (Tên của bạn là gì? Tại sao bạn lại ở đây hôm nay?)
3. How old are you? What’s your job? (Bạn được bao nhiêu tuổi? Công việc của bạn là gì?)
4. What are your hobbies? (Sở thích của bạn?)
5. Do you like traveling? Have you ever been abroad? (Bạn có thích du lịch không? Bạn có bao giờ đi ra nước ngoài chưa?)
6. Have you ever lived away from your parents? (Bạn có bao giờ sống xa cha mẹ hay không?)
7. Do you have any friend? How many friends do you have? (Bạn có người bạn nào không? Bạn có bao nhiêu người bạn?)
8. What do you often do at free time? (Bạn thường làm gì lúc rãnh rỗi?)
9. Do you like sports? Which kind of sport do you like best? ( Bạn có thích chơi thể thao không? Môn thể thao nào bạn yêu thích nhất?)
10. Have you ever been granted a US visa? (Bạn có bao giờ được cấp Visa đi Mỹ hay chưa?)
11. Have you ever been rejected a US Visa? (Bạn có bao giờ bị từ chối Visa đi Mỹ hay chưa?)
12. Tell me something about your country! (Hãy kể cho tôi nghe vài điều về đất nước bạn!)
Thông tin gia đình.
1. What’s your fathers name? What’s your mother’s name? (Tên cha của bạn? Tên mẹ của bạn?)
2. Do you have any siblings? (Bạn có anh chị em ruột nào không?) If you do have, what is his/her name(s)? (Nếu có, tên của anh/chị/em ruột của bạn là gì?)
3. How old is your father/ mother? (Ba/mẹ của bạn bao nhiêu tuổi?)
4. Are you living with your parents? (Bạn có sống chung với ba/mẹ hay không?)
5. Have your parents/ your siblings traveled abroad? (Cha mẹ/ anh chị em của bạn có bao giờ đi nước ngoài chưa?)
6. Why don’t your older brother(s)/sister(s) study abroad like you? (Tại sao anh hoặc chị của bạn không học ở nước ngoài như bạn?
Các câu hỏi về tài chính
1. What’s your father’s/mother’s job? (Ba mẹ bạn làm nghề gì?)
2. How much do your parents earn a month? How much is your family monthly income? (Một tháng ba mẹ của bạn kiếm được bao nhiêu tiền? Mổi tháng gia đình bạn kiếm được bao nhiêu tiền?)
3. Who will pay for your study in the US? (Ai sẽ trang trải chi phí du học tại Mỹ cho bạn?)
4. How can your parents pay for your study? (Ba mẹ bạn chi trả chi phí cho bạn bằng cách nào?)
5. Do your parents have a saving book/ banking account? How much? (Ba mẹ bạn có tài khoản ngân hàng hay không? Bao nhiêu?)
6. How many houses or lands do your parents have? (Ba mẹ có bao nhiêu nhà hay đất?)
7. Do you parents have a car? (Ba mẹ bạn có xe hơi không?)
8. How much will your parents give you a month when you live in the US? (Cha mẹ bạn sẽ cho bạn bao nhiêu tiền khi sinh sống ở Mỹ?)
Nếu làm cha mẹ bạn đang làm việc cho một tổ chức cụ thể:
1. Whom does your father/mother work for? (Ba mẹ bạn làm việc cho tổ chức nào?)
2. For how long have your parents worked for this company? (Ba mẹ của bạn làm cho công ty này bao lâu rồi?)
3. Do you know where is your father/mother company? What’s this company address? (Bạn biết nơi ba mẹ bạn làm việc hay không? Địa chỉ nào?)
4. What are your father/mother’s company products? (Các sản phẩm của công ty ba mẹ bạn là gì?)
5. Do you know any of your parents colleague? Who is he/she? (Bạn có biết bất kỳ đồng nghiệp nào của ba mẹ bạn hay không? Người đó tên gì?)
Nếu cha mẹ bạn có cơ sở kinh doanh riêng:
1. Show me your parents’ business lisence certificate! (Hãy đưa cho tôi xem giấy đăng ký kinh doanh của ba mẹ bạn)
2. How many employees are there in your parents’ company? (Có bao nhiêu nhân công trong cơ sở kinh doanh của ba mẹ bạn?)
3. How much does this business earn a month? (Mổi tháng cơ sơ kinh doanh này kiếm được bao nhiêu tiền?)
4. How long have your parents run this business? (Ba mẹ bạn mở cơ sở kinh doanh này bao lâu rồi?)
Nếu cha mẹ bạn có thu nhập từ việc cho thuê nhà:
1. Show me the renting contracts! (Hãy cho tôi xem các hợp đồng cho thuê nhà!)
2. Does this house belong to your parents? (Căn nhà này là của ba mẹ bạn à?)
3. For how long this house has been for rent? (Căn nhà này được cho thuê bao lâu rồi?)
4. How much do your parents earn a month from the houses for rent? ( Mổi tháng cha mẹ bạn cho thuê nhà được bao nhiêu tiền?)
1. What grade are you studying in? What’s your grade? (Bạn học lớp mấy?)
2. What’s your school name? (Tên của trường bạn là gì?)
3. What’s something special about your school? Tell me something about your school? (Trường của bạn có điều gì đặc biệt hay không? Hãy giới thiệu vài điều về trường của bạn?)
4. How many classes are there in your school? (Trường của bạn có bao nhiêu lớp?)
5. What subjects are you good/bad at? (Bạn học giỏi/ dở nhất là môn học nào?)
6. What are your favourite subjects? And why do you like them? (Những môn học nào bạn yêu thích nhất? Tại sao bạn thích chúng?)
7. What do you often do after school? (Sau giờ học bạn thường làm gì?)
8. Who is your favourite teacher? (Ai là người thầy mà bạn yêu thích nhất?)
9. What’s your principle’s name? (Tên hiệu trưởng trường của bạn là gì?)
D. Kế hoạch học tập của bạn tại Mỹ:
1. What is the purpose of your trip? (Mục tiêu của chuyến đi của bạn là gì?)
2. Why do you choose US to study? ( Tại sao bạn chọn học tại Mỹ?)
3. Why don’t you choose another country to study? (Tại sao bạn không chọn học tại một quốc gia khác?)
4. Why don’t you choose another school to study? (Tại sao bạn lại không chọn học tại một trường khác?)
5. What make you choose this state to study? (Điều gì khiến bạn chọn tiểu bang này để học?)
6. What school will you enrol in the US? (Bạn sẽ học tại trường nào khi đến Mỹ?)
7. What city will you arrive in? Tell me something about the city that you will live in the US? (Bạn sẽ đến
thành phố nào? Hãy kể cho tôi nghe vài điều bạn biết về thành phố này?)
8. Where is your school located? Why do you choose this state to study at? What do you know about the state? (Trường của bạn tọa lạc ở đâu? Tại sao bạn chọn học ở tiểu bang này? Bạn biết gì về tiểu bang này?)
9. If you are provided a choice, where do you want to come? (nếu bạn được cho một sự lựa chọn, nơi nào bạn muốn đến?)
10. What is the address of your school? (Địa chỉ trường của bạn?)
11. Tell me something about your school? (Hãy kể cho tôi nghe một vài điều về trường của bạn?)
12. Is your school a public or a private school? (Trường của bạn là trường công hay trường tư?)
13. How can you know about this school? ( Làm sao bạn biết đến trường này?)
14. How can you get the I-20/DS-2019? How did you complete the admission form? (Làm sao bạn có thể xin được giấy I-20/DS-2019? Bằng cách nào mà bạn có thể hoàn tất thủ tục xin nhập học?)
15. Why do you choose the school to study? (Tại sao bạn chọn học tại trường này?)
16. What grade will you study in the US? (Bạn sẽ học lớp mấy tại Mỹ?)
17. When will your school start? When is the upcoming intake of your school? (Khi nào trường bạn bắt đầu học? Học kỳ sắp tới của trường bạn học là khi nào?)
18. What subjects will you study at school? (Bạn sẽ học những môn học nào?)
19. Is your school religious? (Trường của bạn có đạo nào hay không?)
20. Do you have to study Bible? (Bạn có phải học kinh thánh hay không?)
21. Do you have to wear uniform? (Bạn có phải mặc đồng phục hay không?)
22. How long do you want to study in the US? (Bạn muốn học ở Mỹ bao lâu?)
23. What will you study in the US? (Bạn sẽ học gì ở Mỹ?)
24. What will you major in when you study university? (Chuyên ngành bạn chọn ở đại học sẽ là gì?)
25. Why do you choose that major? (Tại sao bạn lại chọn chuyên ngành này?)
26. What degree will you get after your graduation? (Bạn sẽ nhận được học vị gì khi tốt nghiệp?)
27. What is this program fee? (Phí của chương trình này là bao nhiêu?)
28. What is the tuition fee? (Học phí của bạn là bao nhiêu?)
29. Have you bought insurance? (Bạn đã mua bảo hiểm hay chưa?)
30. Have you paid the program fee? By what way? ( Bạn đã trả phí chương trình hay chưa? Bạn trả bằng cách nào?)
31. Where will you live in the US? (Bạn sẽ sinh sống ở đâu khi ở Mỹ?)
32. With whom will you stay in the US? (Bạn sẽ sinh sống với ai khi ở Mỹ?)
33. Tell me something about your host family? (Hãy kể cho chúng tôi nghe vài điều về gia đình người Mỹ mà bạn sẽ ở với họ?)
34. Who will pick you up at the airport upon your arrival? (Ai sẽ đưa đón bạn tại sân bay?)
1. Will you return Vietnam when you finish studying? (Bạn sẽ trở về Việt Nam sau khi học xong?)
2. How can you prove that you will return Vietnam? (Làm sao bạn chứng minh được bạn sẽ trở về Việt Nam?)
3. What do you want to become after graduation? (Bạn muốn trở nên như thế nào sau khi học xong?)
4. What will you do after you finish your study in the US? (Bạn sẽ làm gì sau khi học xong?)
5. How long do you intend to stay in the US after you finish your study? (Bạn có ý định ở Mỹ tiếp bao lâu nữa sau khi tốt nghiệp?)
6. Do you intend to work in the US? (Bạn có ý định làm việc tại Mỹ hay không?)
Và còn nhiều câu hỏi phát sinh trong quá trình phỏng vấn, liên quan đến những thông tin bạn đưa ra trong câu trả lời của mình.
Bạn nên phân tích những câu hỏi này để tìm ra những câu trả lời thích hợp nhất, đáp ứng những yêu cầu mà nhân viên Phòng Lãnh sự đưa ra.
Điều quan trọng là bạn phải tạo được ấn tượng tốt về mình trong suốt quá trình phỏng vấn bởi vì nhân viên Phòng Lãnh sự có quyền từ chối cấp thị thực cho bạn vì “lí do cá nhân”, nói cách khác vì bạn đã không tạo được ấn tượng tốt về bản thân mình.
Cần chuẩn bị những gì?
– Chuẩn bị tâm lý thoải mái, tự tin: Xác định rõ đối tượng mình sẽ tiếp xúc là viên chức Mỹ, chịu trách nhiệm phỏng vấn visa. Họ sẽ hỏi bạn những câu liên quan đến học tập, tài chính, dự định tương lai… trong thời gian rất ngắn (3 -10 phút). Bạn hãy suy nghĩ theo hướng cuộc phỏng vấn như một cuộc trò chuyện mà người nói phải thuyết phục người nghe.
– Trang phục gọn gàng, chỉnh tề: Trang phục lịch sự để tạo ấn tượng tốt. Bạn biết rõ là ấn tượng đầu tiên là rất quan trọng, họ chỉ có vài phút tiếp xúc với bạn nhưng sẽ quyết định hoàn toàn buổi phỏng vấn du học Mỹ của bạn.
– Hãy lựa chọn giải pháp khôn ngoan: Cố gắng luyện tập tiếng Anh tốt nhất để bạn có thể trình trình bày rõ ràng, súc tích, chính xác nhất những dự định và kế hoạch của mình tại Mỹ.
– Kế hoạch học tập khoa học: Hãy nêu kế hoạch học tập của bạn một cách ngắn gọn và rõ ràng để các viên chức trong buổi phỏng vấn du học Mỹ có thể cảm nhận được sự chân thành và tha thiết muốn đi du học của bạn trong từng lời nói.
– Kế hoạch rõ ràng, chi tiết và đầy tính thuyết phục: Hãy chuẩn bị để giải thích rõ ràng lý do trường đại học mà bạn chọn, ngành học mà bạn yêu thích và vì sao lại muốn đi du học mà không học tại Việt Nam. Tìm hiểu thật kỹ ngành học mà bạn sẽ theo đuổi trong suốt quá trình đi du học, những cái lợi mà bạn sẽ có được khi học ở Mỹ, dự định sau khi học xong, mục tiêu phát triển nghề nghiệp của bạn tại Việt Nam.
– Chuẩn bị những lý do vững chắc và cụ thể nhất: Tại sao bạn lại chọn Mỹ để đi du học chứ không phải là một quốc gia nào khác…dự định về chỗ ở trong khi học, đi lại, tài chính cho du học như thế nào, đã chuẩn bị gì cho cuộc sống xa nhà…
– Chứng minh bạn sẽ quay về nước sau khi học xong: Hãy cho họ biết rằng bạn còn có nhiều sự ràng buộc tại Việt Nam như các mối quan hệ gia đình, họ hàng, tài sản mà bạn sẽ sỡ hữu từ ba mẹ bạn hoặc một tương lai xán lạn ở Việt Nam mà bạn không thể chối từ.
– Tài chính minh bạch và đầy đủ: Hồ sơ xin visa du học đươc đánh giá cao khi có thông tin tài chính đầy đủ, rõ ràng, kiểm chứng được, có nguồn gốc rõ ràng. Gia đình bạn phải trình bằng chứng cho thấy họ làm ăn khá giả, có đủ tiền trả học phí và những chi phí khác cho bạn khi học và sống ở Mỹ, tình trạng tài chính của gia đình đủ để tác động bạn trở về quê hương sau khi việc học hoàn tất.
Có nên xin lại Visa khi bị từ chối?
Như đã nêu ra ở trên, có rất nhiều lý do để Lãnh sự quán từ chối cấp Visa cho bạn (trả lời phỏng vấn không tốt, kế hoạch học tập hay hồ sơ tài chính không rõ ràng,…). Nếu du học Mỹ thật sự là ước mơ, khao khát của bạn thì bạn không nên bỏ cuộc, thay vào đó, ta cần nhìn nhận lại vì sao nhân viên lãnh sự lại từ chối cấp Visa cho bạn. Qua đó, ta có thể rút kinh nghiệm, khắc phục và cải thiện những khuyết điểm của lần trước để nộp lại hồ sơ xin cấp Visa. Trong thời gian tôi nộp hồ sơ xin Visa, có những người phải trải qua 3, 5 hay thậm chí 9 lần phỏng vấn mới có được tấm Visa để đi du học. Thông thường, thời gian để nộp lại hồ sơ là khoảng ít nhất từ 3 tuần đến 1 tháng. Trong thời gian đó, ta cần hiểu được lý do tại sao lần phỏng vấn vừa rồi thất bại và khắc phục những thiếu sót đó. Điều này giúp cho lãnh sự quán thấy được quyết tâm, nỗ lực của bạn, tạo ấn tượng tốt và tăng khả năng đậu Visa.
Dành cho ứng viên du đại học,...
Trường Trung học Phổ thông...
Các du học sinh Bluesea đã được trãi...
New Zealand là một điểm đến tuyệt...
Nhắc đến Mỹ dĩ nhiên là một...
Ngày nay, khi nhắc đến việc Du học...
Bạn mong muốn du học tại nước Úc...
Bắt đầu: THỜI GIAN THI: 9H SÁNG, NGÀY 18/03/2023
Địa điểm: VĂN PHÒNG BLUESEA HỒ CHÍ MINH: 42 NGUYỄN BỈNH KHIÊM, PHƯỜNG ĐA KAO, QUẬN 1.
Bắt đầu: 15h, ngày 15/2/2023
Địa điểm: 42 Nguyễn Bỉnh Khiêm, P. Đa Kao, Q1, TP HCM
Bắt đầu: 20h00 Thứ 6, ngày 26.03.2021
Địa điểm: Tổ chức Online (Trực tuyến)
VĂN PHÒNG MIỀN BẮC
15 Vạn Phúc, Q.Ba Đình, Hà Nội.
Điện thoại : 090 157 45 45 | (024) 38555777
Giấy Phép Tư Vấn Du Học Số: 3870/GCN-SGDĐT
VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG
153 Đống Đa, Q.Hải Châu, Đà Nẵng.
Điện thoại : 0901 58 45 45 | (0236) 3777555
Giấy Phép Tư Vấn Du Học Số: 170/CN-SGDĐT
VĂN PHÒNG MIỀN NAM
42 Nguyễn Bỉnh Khiêm, Q.1, TP. Hồ Chí Minh.
Điện thoại : 0911 47 33 88 | (028) 54 39 9999
Giấy Phép Tư Vấn Du Học Số: 311/GDĐT-TC
Copyright © BLUESEA Group. All rights reserved